Chia sẻ đến các bạn đọc giả bài mẫu Khoá luận tốt nghiệp Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Mai Hương. Bài luận đã phản ánh đúng thực tế công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Mai Hương, đồng thời đánh giá những ưu điểm và hạn chế, sau cùng tác giả không quên đề xuất được một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán. Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ cho các bạn Khoá luận Thực tế công tác lập phân tích bảng cân đối kế toán, mời các bạn đọc giả tham khảo.
CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH MAI HƯƠNG
Nội dung chính
2.1. Tổng quát về Công ty TNHH Mai Hương
- Tên tiếng việt : Công ty TNHH MAI HƯƠNG
- Tên tiếng anh: MAI HUONG LIMITED LIABILITY COMPANY
- Tên giao dich :MAI HUONG LTD
- Địa chỉ: Thôn Kiều Đông, xã Hồng Thái, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng, Việt Nam
- Số điện thoại: (031) 3670008
- Mã số thuế: 0200504607
- Người đại diện: Giám đốc Trần Thị Lan .
Công ty TNHH Mai Hương có số vốn điều lệ là 30.000.000.000 đồng Được quyết định thành lập ngày 20/12/2002 . Đăng ký doanh nghiệp lần đâu ngày 29/07/2003 đăng ký thay đổi lần 10 ngày 21/10/201
Biểu 2.1: Danh sách thành viên góp vốn.
Số TT | Tên thành viên | Giá trị vốn góp (đồng) | Phần vốn góp (%) | Ghi chú |
1 | Trần Thị Lan | 10,800,000,000 | 36 | |
2 | Nguyễn Văn Lập | 8,700,000,000 | 29 | |
3 | Nguyễn Thị Hương | 10,500,000,000 | 35 |
2.1.1. Tổng quan về công ty( Khoá luận Thực tế công tác lập phân tích bảng cân đối kế toán )
Ngày 28/7/2007 Công ty TNHH Mai Hương đã ký hợp đồng với Công ty Thuận ức Tân trong thời hạn 10 năm .Công ty Thuận ức Tân là đơn vị bán cho Công ty TNHH Mai Hương toàn bộ máy móc thiết bị (05 dây chuyền) sản xuất giầy thể thao theo phương thức trả chậm, khấu trừ đần vào tiền gia công nên thị trường tiêu thụ sản phẩm của nhà máy chắc chắn ổn định trong 5 năm đầu hoạt động và có thể sản xuất và xuất khẩu trực tiếp giầy thể thao với các bạn hàng trên thị trường quốc tế
Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới
Công suất nhà máy : 2.160.000 đôi/năm
- Tiêu chuẩn sản phẩm : Theo đơn đặt hàng gia công với nước ngoài
- Tổng mức đầu tư : 997,5 triệu đồng
+ Trong đó dự án : nhà máy giầy dép 109 triệu đồng , Dự án mở rộng may mặc : 100.997,5 triệu đồng
Tổng số vốn TSCĐ
- Giá trị trang thiết bị của cả 2 giai đoạn : 150 triệu đồng
- Giá trị xây lắp của cả 2 giai đoạn :58.032,5 triệu đồng
- Chi phí trước dự án 14 750 triệu đồng
2.1.2 Đặc điểm sản phẩm , công nghệ , nhiệm vụ của công ty( Khoá luận Thực tế công tác lập phân tích bảng cân đối kế toán )
- Chức năng:
Công ty giầy mai hương có chức năng chính là gia công các loại giầy dép phục vụ cho xuất khẩu. Ngoài ra công ty còn có chức năng kinh doanh xuất nhập khẩu, phạm vi kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty là:
Xuất khẩu: giầy dép các loại do công ty gia công.
Nhập khẩu: vật tư, nguyên liệu, máy móc và các thiết bị phục vụ gia công.
- . Nhiệm vụ:
Xây dựng các phương án kinh doanh, phát triển theo kế hoạch và mục tiêu chiến lược của công
Nghiên cứu năng cao năng suất lao động, áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm phù hợp với thị hiếu của khách hàng.
Thực hiện nghĩa vụ nhà nước
Thực hiện chăm lo, cải thiện điều kiện làm việc, đời sống vật chất tinh thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, khkt, chuyên môn cho công nhân viên trong công. Yêu cầu quy trình công nghệ mang tính đồng bộ cao , đồng bộ về số lượng , chủng loại , chất lương nguyên liệu, phụ liệu, đồng bộ từng khâu , trong dây chuyền sản suất về công nghệ , thiết bị, phụ tùng thay thế, bố trí lao động..
Nhà máy sẽ sản xuất các sản phẩm giầy xuất khẩu theo hợp đồng mà Công ty đã ký với các công ty nước ngoài . Để đảm bảo chất lượng Công ty đặt gia công sẽ cử cán bộ kỹ thuật đến làm việc tại Nhà máy để triển khai các đơn hàng, kiểm tra chất lương sản phẩm
2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình họat động( Khoá luận Thực tế công tác lập phân tích bảng cân đối kế toán )
Trong quá trình hoạt động, công ty đã có được rất nhiều những thuận lợi nhưng cũng gặp phải không ít những khó khăn.
Thuận lợi
Trong thời gian hoạt động, công ty luôn giữ lòng tin, chữ tín với khách hàng nên uy tín được nâng cao, được khách hàng tin tưởng, nhiều khách hàng trở thành khách hàng truyền thống.
- Cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn, chấp hành nghiêm chỉnh điều lệ của công ty, đoàn kết chặt chẽ giúp quá trình giao dịch, công tác được thuận lợi.
- Văn phòng được trang bị đầy đủ máy tính và các phương tiện thông tin liên lạc, đảm bảo phục vụ tốt cho công tác và công việc của nhân viên và cho hoạt động kinh doanh của công
- Các phương tiện vận tải của công ty luôn được bảo dưỡng và kiểm tra định kỳ đảm bảo hoạt động tốt trong mỗi chuyến đi.
Khó khăn
Trong nền kinh tế thị trường có nhiều doanh nghiệp mới được thành lập nên công ty cũng gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm bạn hàng, khách hàng, các đối tác mới.Cụ thể như năm 2014 do tình hình thế giới diễn biến rất phức tạp, kinh tế thế giới phục hồi chậm hơn dự báo, môi trường kinh doanh và năng suất, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế còn thấp trong khi yêu cầu hội nhập quốc tế ngày càng cao nên hiệu quả kinh doanh của công ty không được cao, công ty chưa tìm kiếm được nhiều bạn hàng tiềm năng để phát triển mở rộng lĩnh vực sản xuất kinh doanh xăng dầu.
Vì vậy muốn hiệu quả kinh doanh cao thì công ty phải phát huy tối đa mọi nguồn lực như các phương tiện chuyên chở của công ty Mở rộng thị trường để tìm kiếm các bạn hàng.
Xây dựng tổ chức các kế hoạch kinh doanh thương mại dịch vụ. Quản lý sử dụng vốn kinh doanh hiệu quả, bảo toàn và không ngừng tăng cường vốn, chấp hành tốt chế độ tài chính của nhà nước đồng thời làm tốt nghĩa vụ ngân sách Nhà nước.
Thực hiện tốt các cam kết đã ký kết trong hợp đồng mua bán, hợp đồng tín dụng với các tổ chức trong mọi thành phần kinh tế.
Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên thực hiện phân phối theo lao động không ngừng đào tạo và bồi dưỡng nâng cao trình độ nhiệm vụ cho mọi người.
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty( Khoá luận Thực tế công tác lập phân tích bảng cân đối kế toán )
Với việc mở rộng mối quan hệ hợp tác kinh doanh với nhiều doanh nghiệp trong nước cũng như nước ngoài. Sau mười bốn năm, công ty đã đạt được nhiều thành tựu trong lĩnh vực gia công giầy dép . Tuy nhiên trong 2 năm gần đây công ty đã gặp những khó khăn nhất định
Ta có bảng báo cáo kết quả kinh doanh trong 2 năm gần đây nhất của công ty để thấy rõ được tình hình phát triển của công ty
Chỉ tiêu | Năm 2015 | Năm 2016 |
Tổng doanh thu | 90,645,022,000 | 39,966,346,542 |
Tổng lợi nhuận trước thuế | 10,888,079,463 | 5,164,461,026 |
Nộp ngân sách | 9,371,581,755 | 3,236,180,802 |
Thu nhập bình quân/người/tháng | 7,513,438 | 6,136,090 |
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh ta có thể nhìn thấy tình hình kinh doanh của công ty phát triển mạnh mẽ doanh thu thuần của công ty từ 2015 sang năm 2016 hầu như không thay đổi .
Trước những khó khăn của nền kinh tế thế giới hiện nay và với doanh nghiệp Việt Nam nói riêng,đặc biệt năm 2016 vẫn còn nhiều bất ổn và biến động phức tạp áp lực từ những doanh nghiệp nước ngoài, ảnh hưởng của những sản phẩm giầy dép mới trên thị trường, tỷ lệ nợ xấu ngân hàng ở mức đáng lo ngại, nhiều doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất, dừng hoạt động hoặc giải thể…nhưng công ty với quyết tâm và tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng đang không ngừng cố gắng, nỗ lực để đưa công ty hoạt động có hiệu quả trở lại và đứng vững trên thị trường . Đầu tư mạnh mẽ vào dây chuyền sản xuất , máy móc, thiết bị để có thể gia công ra những sản phẩm đạt chất lượng và được các đối tác biết đến . Không những thế còn tăng cường hợp tác với các trong và ngoài nước .
2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Mai Hương
Hình 2.1: sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty.
- Ban giám đốc
- Phòng kĩ thuật
- Phòng tài chính kế toán
- Phòng hành chính
- 3 xí nghiệp trực thuộc
2.1.6. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Mai Hương( Khoá luận Thực tế công tác lập phân tích bảng cân đối kế toán )
- Tổ chức bộ máy kế toán:
Công ty giầy Mai Hương tổ chức công tác kế toán theo mô hình tập trung, phòng kế toán của công ty thực hiện toàn bộ công tác kế toán của công ty. Tại các xí nghiệp thành viên bố trí các nhân viên hạch toán tiến hành công tác hạch toán ban đầu, thu thập chứng từ và ghi chép sổ sách một cách đơn giản để chuyển về phòng kế toán. Cuối tháng, phòng kê toán nhận chứng từ và báo cáo chi tiết để tiến hành công việc kế toán.
Sơ đồ: Bộ máy kế toán
Chú thích:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ đối chiếu số liệu
Phòng kế toán chịu trách nhiệm thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê, tài chính trong toàn doanh nghiệp. Các đơn vị cấp dưới không có tổ chức kế toán riêng mà chỉ có nhân viên làm nhịêm vụ hạch toán ban đầu, thu nhận, kiểm tra và định kỳ gửi các chứng từ về phòng kế toán. Hoặc cũng có trường hợp các đơn vị cấp dưới trở thành đơn vị hạch toán ban đầu theo chế độ báo sổ và định kỳ gửi các sổ theo chế độ báo sổ này về Phòng kế toán. Phòng kế toán tổ chức hệ thống sổ tổng hợp và chi tiết đê xử lý, ghi chép toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, lập báo cáo kế toán và cung cấp thông tin cho hoạt động quản lý toàn doanh nghiệp.
Các đơn vị phụ thuộc trong trường hợp này chưa được phân cấp quản lý kinh tế tài chính nội bộ ở mức độ cao (chưa được giao vốn, chưa tính kết quả kinh doanh riêng)
Ưu điểm: Số liệu kế toán được tập trung, phục vụ kịp thời cho chỉ đạo toàn đơn vị, tát cả các công việc kế toán tập trung chủ yếu ở văn phòng trung tâm nên tránh đựơc tình trạng báo cáo sai lệch về tình hình sản xuất, kinh doanh của đơn vị
Nhược điểm: Khối lượng công tác kế toán ở Phòng kế toán trung tâm nhiều và cồng kềnh, Các đơn vị phụ thuộc không có thông tin cho chỉ đạo nghiệp vụ ở đơn vị.
Điều iện vận dụng: p dụng cho các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý trên địa bàn tập trung.
Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Mai Hương.
- Chế độ kế toán mà công ty đang sử dụng : quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Kỳ kế toán năm: bắt đâù từ ngày 1/1 kết thúc vào ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ
- Kê khai và tính thuế VAT: theo phương pháp khấu trừ.
- Hình thức kế toán áp dụng: nhật ký
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính khấu hao: phương pháp đường thẳng.
- Giá vốn hàng xuất kho: phương pháp bình quân liên hoàn.
Tổ chức hạch toán ban đầu.
- Khái quát hệ thống chứng từ áp dụng tại Công ty: ( Khoá luận Thực tế công tác lập phân tích bảng cân đối kế toán )
Danh mục chứng từ áp dụng:
- Chứng từ lao động tiền lương: bảng chấm công; bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng kê trích nộp các khoản theo lương.
- Chứng từ tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng.
- Chứng từ TSCĐ: biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Chứng từ hàng tồn kho: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ. Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa, bảng kê mua hàng.
- Chứng từ bán hàng: hóa đơn GTGT 3 liên.
Quy định chung của Công ty về lập và luân chuyển chứng từ: công tác lập và luân chuyển chứng từ kế toán tại Công ty Mai Hương được áp dụng theo những quy định chung của quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Về lập chứng từ kế toán: chứng từ kế toán chỉ lập một lần cho một nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Chứ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xóa, không viết tắt. Chứng từ kế toán phải lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ.
Về trình độ tự luân chuyển chứng từ: tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung về phòng kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm những bước sau:
- B1: Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán.
- B2: Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình giám đốc Công ty ký duyệt.
- B3: Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán.
- B4: Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
- Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
Các sổ kế toán chi tiết: sổ chi tiết nguyên vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, thẻ kho, sổ TSCĐ, sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán, sổ chi phí sản xuất kinh doanh, sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay,…
So sánh sổ kế toán của Công ty với chế độ kế toán hiện hành:
Về số lượng sổ: đầy đủ và phù hợp với chế độ kế toán hiện hành cũng như đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Về mẫu sổ: được áp dụng theo chế độ kế toán hiện hành. ( Khoá luận Thực tế công tác lập phân tích bảng cân đối kế toán )
Phương pháp ghi chép: tuân thủ theo trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký – chứng từ được quy định trong chế độ kế toán hiện hành.
Có thể bạn quan tâm:
2.2. Thực trạng công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Mai Hương
Căn cứ lập BCĐKT tại công ty TNHH Mai Hương
- Căn cứ vào sổ Cái các TK;
- Căn cứ vào Bảng tổng hợp chi tiết, sổ, thẻ kế toán chi tiết;
- Căn cứ vào Bảng cân đối số phát sinh;
- Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước.
Quy trình lập BCĐKT tại Công ty TNHH Mai Hương
- Công ty TNHH Mai Hương thực hiện lập Bảng CĐKT theo các bước sau:
- Bước 1: Kiểm tra tính có thật của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
- Bước 2: Tạm khóa sổ kế toán, đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán liên quan.
- Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian và thực hiện khóa sổ kế toán chính thức.
- Bước 4: Lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản. Bước 5: Lập bảng cân đối kế toán theo mẫu (B01 – DNN) Bước 6: Kiểm tra và ký duyệt.
Trình tự các bước lập cụ thể như sau:
Bước 1: Kiểm tra tính có thật của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán.
Kiểm tra tính có thật các nghiệp vụ phát sinh được xem là khâu quan trọng nhất, phản ánh tính trung thực của thông tin trên Báo cáo tài chính. Vì vậy, đây là công việc được phòng Kế toán của công ty tiến hành chặt chẽ.
Trình tự kiểm soát được tiến hành như sau:
- Sắp xếp chứng từ kế toán theo trình tự thời gian phát sinh;
- Đối chiếu nội dung kinh tế, số tiền phát sinh từng chứng từ với nội dung kinh tế, số tiền của từng nghiệp vụ được phản ánh trong sổ sách kế toán;
- Nếu phát sinh sai sót, lập tức tiến hành điều chỉnh xử lý kịp thời.
Ví dụ 1: Kiểm tra tính có thật của nghiệp vụ: Ngày 14/10/2016, nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội , số tiền 600.000.000 đồng.
- Phiếu chi số 07/10 (Biểu 3)
- Giấy báo có 14/10 (Biểu 4) ( Khoá luận Thực tế công tác lập phân tích bảng cân đối kế toán )
- Sổ nhật ký chung (Biểu 2.5)
- Sổ cái TK 111 (Biểu 6), sổ cái TK 112 (Biểu 2.7)
Biểu 2.3: Phiếu chi
Đơn vị: Công ty TNHH Mai Hương Địa chỉ: Thôn Kiều Đông, xã Hồng Thái, huyện An Dương,Tp Hải Phòng |
Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) |
PHIẾU CHI
Ngày: 14/10/2016 |
Số: 07/10
Nợ 112: 600,000,000 Có 111: 600,000,000 |
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu) |
Kế toán trưởng
(ký, họ tên) |
Thủ quỹ
(ký, họ tên) |
Người lập
(ký, họ tên) |
Người nhận
(ký, họ tên) |
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Mai Hương)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Biểu 2.4 :Giấy báo có
Ngày in/Printerd date:14/10/2016
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Giao dịch viên/Teller: MAINTT3 Số giao dịch A2SF0512184667186
Công ty TNHH Mai Hương Mẫu số: S03a – DNN
ĐC: Thôn Kiều Đông, xã Hồng Thái, huyện An Dương,Tp Hải Phòng
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2016
Đơn vị tính: đồng ( Khoá luận Thực tế công tác lập phân tích bảng cân đối kế toán )
Ngày, tháng ghi sổ | Chứng từ |
Diễn giải |
Số hiệu TK đối ứng | Số phát sinh | ||
Số hiệu | Ngày, tháng | Nợ | Có | |||
……………. | ||||||
3/10/2016 |
GBN3/10 |
3/10/2016 |
Thanh toán cho Cty liên doanh TNHH KaiNan |
331 |
641,494,810 |
|
112 | 641,494,810 | |||||
………. | ||||||
14/10/2016 | GBC14/10 | 14/10/2016 | Nộp TM vào TK SHB | 112 | 600,000,000 | |
111 | 600,000,000 | |||||
…… | ||||||
22/10/2016 | PC22/10 | 22/10/2016 | Nộp TM vào TK SHB | 112 | 260,000,000 | |
111 | 260,000,000 | |||||
……. | ||||||
31/10/2010 | GBC31/10 | 31/10/2016 | Nhập lãi TG NH | 112 | 746,609 | |
515 | 746,609 | |||||
Cộng phát sinh | 235,844,328,956 | 235,844,328,956 |
Hải phòng, ngày31 tháng 12năm2016 | ||
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Giám đốc |
(ký, ghi rõ họ tên) | (ký, ghi rõ họ tên) | (ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu) |
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Mai Hương)
Công ty TNHH Mai Hương Mẫu số: S03b – DNN
ĐC: Thôn Kiều Đông, xã Hồng Thái, huyện An Dương,Tp Hải Phòng
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI Năm 2016
Tên tài khoản: 111 – Tiền mặt ( Khoá luận Thực tế công tác lập phân tích bảng cân đối kế toán )
Đơn vị tính: đồng
Ngày, tháng ghi sổ |
Chứng từ | Diễn giải | Số hiệu TK đối ứng | Số tiền | ||
Số hiệu | Ngày tháng | Nợ |
Có |
|||
Số dư đầu năm | 539,059,602 | |||||
14/10/2016 | PC14/10 | 14/10/2016 | Nộp TM vào TK SHB | 112 | – | 600,000,000 |
15/10/2016 | PC15/10 | 15/10/2016 | Nộp TM vào TK SHB | 112 | – | 140,000,000 |
22/10/2016 | PC30/10 | 22/10/2016 | TT tiền xăng xe | 6422 | – |
4,663,636 |
Cộng phát sinh |
38,895,111,118 |
38,023,946,539 |
||||
Số dư cuối năm |
1,410,224,181 |
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Giám đốc |
(ký, ghi rõ họ tên) | Nguyễn Thu Hằng | (ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu) |
(Số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Mai Hương)
Biểu 2.7 : Trích Sổ cái TK 112 năm 2016
Công ty TNHH Mai Hương Mẫu số: S03b – DNN
ĐC: Thôn Kiều Đông, xã Hồng Thái, huyện An Dương,Tp Hải Phòng
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)( Khoá luận Thực tế công tác lập phân tích bảng cân đối kế toán )
SỔ CÁI Năm 2016
Tên tài khoản: 112 – Tiền gửi ngân hàng
Đơn vị tính: đồng
Ngày, tháng ghi sổ |
Chứng từ |
Diễn giải |
Số hiệu TK
đối ứng |
Số tiền | ||
Số hiệu |
Ngày tháng |
Nợ |
Có |
|||
Số dư đầu
năm |
311,152,649 | |||||
03/10/2016 | GBN
3/10 |
03/10/2016 | Phí chuyển
tiền |
6422 | – | 242,285 |
14/10/2016 | GBC
14/10 |
14/10/2016 | Nộp TM vào
TK SHB |
111 | 600,000,000 | – |
14/10/2016 | GBN
14/10 |
14/10/2016 | Rút TGNH về
nhập quỹ TM |
111 | – | 70,000,000 |
25/10/2016 |
GBC 25/10 |
25/10/2016 |
Cty liên doanh TNHH
KAINAN TT |
131 |
140,000,000 |
– |
Cộng phát sinh | 58,025,250,005 | 51,636,120,343 | ||||
Số dư cuối năm | 6,700,282,311 |
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Giám đốc |
(ký, ghi rõ họ tên) | Nguyễn Thu Hằng | (ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu) |
(Số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Mai Hương)
- Bước 2:Tạm khóa sổ kế toán và đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán.
Tính số dư cuối kỳ của Sổ cái các tài khoản, Sổ chi tiết và Bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản. Sau đó đối chiếu số liệu giữa Sổ cái các tài khoản, Sổ chi tiết và Bảng tổng hợp chi tiết.
Ví dụ 2: Đối chiếu số liệu giữa Sổ cái TK 131 (Biểu 2.8) và Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng (Biểu 2.9), giữa Sổ cái TK 331 (Biểu 2.10) và Bảng tổng hợp chi tiết phải trả người bán (Biểu 2.11).
Biểu 2.8: Trích Sổ cái TK 131 năm 2016
Công ty TNHH Mai Hương Mẫu số: S03b – DNN
ĐC: Thôn Kiều Đông, xã Hồng Thái, huyện An Dương,Tp Hải Phòng
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) ( Khoá luận Thực tế công tác lập phân tích bảng cân đối kế toán )
SỔ CÁI Năm 2016
Tên tài khoản: 131 – Phải thu khách hàng
Đơn vị tính: đồng
Ngày, tháng ghi sổ |
Chứng từ |
Diễn giải |
Số hiệu TK
đối ứng |
Số tiền | ||
Số hiệu |
Ngày tháng |
Nợ |
Có |
|||
Số dư đầu năm | 12,521,470,085 | |||||
16/10/2016 | GBC16/10 | 16/10/2016 | Cty cổ phần giầy
Đông Thịnh TT |
112 | 87,021,200 | |
17/10/2016 | GBC17/10 | 17/10/2016 | Cty TNHH
LICHI TT |
112 | 430,000,000 | |
18/10/2016 | GBC18/10 | 18/10/2016 | Cty cp giầy da
Hàng Kênh TT |
112 | 140,000,000 | |
Cộng phát sinh | 52,012,259,116 | 46,768,024,783 | ||||
Số dư cuối năm | 17,765,704,418 |
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Giám đốc |
(ký, ghi rõ họ tên) | Nguyễn Thu Hằng | (ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu) |
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Biểu 2.9: Trích Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng năm 2016
Công ty TNHH Mai Hương
ĐC: Thôn Kiều Đông, xã Hồng Thái, huyện An Dương,Tp Hải Phòng
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Tài khoản 131: Phải thu khách hàng Năm 2016 ( Khoá luận Thực tế công tác lập phân tích bảng cân đối kế toán )
Đơn vị tính: đồng
Mã số | Tên khách hàng | Tồn đầu kỳ | Số PS trong kỳ | Số dư cuối kỳ | |||
Nợ | Có | Nợ | Có | Nợ | Có | ||
131 | Cty cổ phần giầy Đông Thịnh | 2,151,822,992 | – | 2,932,886,000 | 3,427,226,000 | 1,657,482,992 | – |
131 | Cty TNHH LICHI | 45,670,556 | – | 1,235,666,732 | 657,892,195 | 514,103,981 | – |
131 | Cty cp giầy da Hàng Kênh | 82,600,000 | – | 1,542,456,000 | 956,876,888 | 502,979,112 | – |
Cộng phát sinh | 12,521,470,085 | – | 52,012,259,116 | 46,768,024,783 | 17,765,704,418 | – |
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Giám đốc |
(ký, ghi rõ họ tên) | Nguyễn Thu Hằng | (ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu) |
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Biểu 2.10: Trích Sổ cái TK 331 năm 2016
Công ty TNHH Mai Hương Mẫu số: S03b – DNN
ĐC: Thôn Kiều Đông, xã Hồng Thái, huyện An Dương,Tp Hải Phòng
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI Năm 2016
Tên tài khoản: 331 – Phải trả cho người bán
Đơn vị tính: đồng
Ngày, tháng ghi sổ |
Chứng từ |
Diễn giải |
Số hiệu TK
đối ứng |
Số tiền | ||
Số hiệu | Ngày tháng | Nợ | Có | |||
Số dư đầu năm | 8,990,404,306 | |||||
10/10/2016 | 0043947 | 10/10/ 2010 | Mua đế giầy PVC của cty KaiNan | 156 | 8,226,900 | |
10/10/2016 | 0001532 | 10/10/2010 | Mua lót PU của cty TNHH Nhật Việt | 156 | 22,139,000 | |
10/10/2016 | 0001908 | 10/10/2010 | Mua da aniline của cty TNHH Vỹ Thành | 156 | 1,305,400 | |
Cộng phát sinh | 39,005,562,689 | 36,200,382,145 | ||||
Số dư cuối năm | 6,185,223,692 |
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Giám đốc |
(ký, ghi rõ họ tên) | Nguyễn Thu Hằng | (ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu) |
(Số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Mai Hương)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Biểu 2.11 : Trích Bảng tổng hợp chi tiết phải trả người bán năm 2016
Công ty TNHH TM Chung Hằng ( Khoá luận Thực tế công tác lập phân tích bảng cân đối kế toán )
ĐC: Thôn Kiều Đông, xã Hồng Thái, huyện An Dương,Tp Hải Phòng
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
Tài khoản 331: Phải trả người bán Năm 2016
Đơn vị tính: đồng
Mã số | Tên khách hàng | Tồn đầu kỳ | Số PS trong kỳ | Số dư cuối kỳ | |||
Nợ | Có | Nợ | Có | Nợ | Có | ||
331 | Cty liên doanh TNHH Kai
Nan |
– | 931,439,080 | 17,203,233,419 | 26,864,587,626 | – | 592,793,287 |
331 | Cty TNHH Nhật Việt | – | – | 21,354,886 | 51,253,883 | – | – |
331 | Cty TNHH Vỹ Thành | – | – | 31,133,500 |
62,518,500 |
– | 31,405,000 |
Cộng phát sinh | – | 8,990,404,306 | 39,005,562,689 | 36,200,382,145 | 4,984,512,315 | 11,169,736,077 |
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Giám đốc |
(ký, ghi rõ họ tên) | Nguyễn Thu Hằng | (ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu) |
(Số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Mai Hương)
Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian và tiến hành khóa sổ kế toán chính thức.
Kế toán tiến hành thực hiện các bút toán kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh.
Sơ đồ 2.4:Tổng hợp các bút toán kết chuyển tại Công ty TNHH Mai Hương năm 2016.
Sau khi thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian, kế toán tiến hành khóa sổ kế toán.
Bước 4: Lập bảng cân đối số phát sinh tại Công ty TNHH Mai Hương
Bảng cân đối số phát sinh là phương pháp kỹ thuật dùng để kiểm tra một cách tổng quát số liệu kế toán đã ghi trên các tài khoản tổng hợp.
Bảng cân đối số phát sinh được xây dựng trên 2 cơ sở: ( Khoá luận Thực tế công tác lập phân tích bảng cân đối kế toán )
- Tổng số dư bên Nợ của tất cả các tài khoản tổng hợp phải bằng tổng số dư bên Có của tất cả các tải khoản tổng hợp.
- Tổng phát sinh bên Nợ của các tài khoản tổng hợp phải bằng tổng phát sinh bên Có của các tài khoản tổng hợp.
- Cột số thứ tự: Dùng để đánh số theo tuần tự cho các tài khoản đã sử dụng trong kỳ từ tài khoản thứ nhất cho tới hết.
- Cột tên tài khoản: Dùng để ghi số hiệu và tên của các tài khoản từ loại 1 đến loại 9. Mỗi tài khoản ghi trên một dòng, ghi từ tài khoản có số hiệu nhỏ đến tài khoản có số hiệu lớn, không phân biệt tài khoản có còn số dư cuối kỳ hay không hoặc trong kỳ có số phát sinh hay không.
- Cột số dư đầu kỳ: Ghi số dư đầu kỳ của các tài khoản tương ứng. Nếu số dư bên Nợ ghi vào cột Nợ, số dư bên Có ghi vào cột Có.
- Cột số phát sinh trong kỳ: Ghi tổng số phát sinh trong kỳ của các tài khoản tương ứng, tổng số phát sinh Nợ ghi vào cột Nợ, tổng số phát sinh Có ghi vào cột Có.
- Cột số dư cuối kỳ: Ghi số dư cuối kỳ của các tài khoản tương ứng. Số dư bên Nợ ghi vào cột Nợ, số dư bên Có ghi vào cột Có.
- Cuối cùng, tính ra tổng của tất cả các cột để so sánh giữa bên Nợ và bên Có của từng cột: Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ có bằng nhau từng cặp một hay không.
Ví dụ 3: Cách lập chỉ tiêu tiền mặt – TK 111 trên bảng cân đối số phát sinh của Công ty vào năm 2015.
- Cột “Số hiệu tài khoản” là: 111
- Cột “Tên tài khoản” là: Tiền mặt
- Cột “Số dư đầu năm”: Số liệu để ghi vào cột này là số dư Nợ đầu năm trên Sổ cái TK 111, số tiền là: 059.602 đồng.
- Cột “Số phát sinh trong năm”: Số tiền ghi vào cột Nợ căn cứ vào cột cộng phát sinh bên Nợ trên Sổ cái TK 111, số tiền là: 38,895,111,118 đồng. Số liệu ghi vào cột Có căn cứ vào cột cộng phát sinh bên Có trên Sổ cái TK 111, số tiền là: 38,023,946,539 đồng.
- Cột “Số dư cuối năm”: Số liệu để ghi vào cột này là số dư bên Nợ trên Sổ cái TK 111, số tiền 1,410,224,181 đồng.
Các chỉ tiêu khác trên Bảng cân đối số phát sinh được lập tương tự.
Biểu 2.12 : Bảng cân đối số phát sinh năm 2016
Công ty TNHH Mai Hương Mẫu số: F01 – DNN
ĐC: Thôn Kiều Đông, xã Hồng Thái, huyện An Dương,Tp Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
Năm 2016
Đơn vị tính: đồng ( Khoá luận Thực tế công tác lập phân tích bảng cân đối kế toán )
Số hiệu TK |
Tên tài n |
Số dư đầu năm | Số phát sinh trong năm | Số dư cuối năm | |||
Nợ | Có | Nợ | Có | Nợ | Có | ||
111 | Tiền mặt | 539,059,602 | 38,895,111,118 | 38,023,946,539 | 1,410,224,181 | ||
112 | Tiền gửi ngân hàng | 311,152,649 | 58,025,250,005 | 51,636,120,343 | 6,700,282,311 | ||
131 | Phải thu của khách hàng | 12,521,470,085 | 52,012,259,116 | 46,768,024,783 | 17,765,704,418 | ||
133 | Thuế GTGT được khấu trừ | 3,549,642,151 | 3,498,750,387 | 50,891,764 | |||
152 | Nguyên liệu, vật liệu | 2,821,262,020 | 28,363,722,060 | 22,624,120,220 | 8,560,863,860 | ||
154 | Chi phí sản xuất dở dang | 0 | 30,151,465,023 | 29,251,423,160 | 900,041,863 | ||
155 | Thành phẩm | 5,130,625,411 | 31,251,423,160 | 31,654,265,416 | 4,727,783,155 | ||
211 | Tài sản cố định | 76,015,222,518 | 5,890,252,065 | 20,528,556,523 | 61,376,918,060 | ||
214 | Hao mòn TSCĐ | 31,086,710,172 | 9,075,563,950 | 3,323,025,120 | 25,334,171,342 | ||
241 | Xây dựng cơ bản dở dang | 3,154,122,150 | 271,706,709 | 2,882,415,441 | |||
311 | Vay ngắn hạn | 8,000,000,000 | 5,500,000,000 | 6,900,000,000 | 9,400,000,000 | ||
331 | Phải trả cho người bán | 8,990,404,306 | 39,005,562,689 | 36,200,382,145 | 4,984,512,315 | 11,169,736,077 |
333 | Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước |
102,350,020 |
4,926,750,402 |
5,175,908,750 |
351,508,368 |
||
334 | Phải trả người lao động | 0 | 14,568,721,353 | 14,568,721,353 | 0 | ||
338 | Phải trả khác | 0 | 5,026,208,867 | 5,026,208,867 | 0 | ||
341 | Vay dài hạn | 13,924,037,177 | 18,974,447,177 | 22,133,650,000 | 17,083,240,000 | ||
411 | Vốn đầu tư CSH | 30,000,000,000 | 3,500,000,000 | 33,500,000,000 | |||
421 | Lợi nhuận chưa phân phối | 8,389,412,760 | 4,131,568,821 | 12,520,981,581 | |||
511 | Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | – | – |
39,966,346,542 |
39,966,346,542 |
– | – |
515 | Doanh thu hoạt động tài chính | – | – |
19,319,820 |
19,319,820 |
– | – |
632 | Giá vốn hàng bán | – | – | 31,654,265,416 | 31,654,265,416 | – | – |
635 | Chi phí tài chính | – | – | 1,328,300,280 | 1,328,300,280 | – | – |
642 | Chi phí quản lý kinh doanh | – | – |
1,838,639,640 |
1,838,639,640 |
– | – |
911 | Xác định kết quả kinh doanh | – | – |
5,164,461,026 |
5,164,461,026 |
– | – |
TỔNG CỘNG | 100,492,914,435 | 100,492,914,435 | 430,352,172,886 | 430,352,172,886 | 109,359,637,368 | 109,359,637,368 |
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Giám đốc |
(ký, ghi rõ họ tên) | Nguyễn Thu Hằng | (ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu) |
(Số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Mai Hương)
- Bước 5: Lập Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán của Công ty được lập theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài chính, đã sửa đổi bổ sung theo Thông tư 138/2011/TT-BTC ban hành ngày 04/10/2011 của Bộ Tài chính.
Các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán năm 2016 được lập như sau: ( Khoá luận Thực tế công tác lập phân tích bảng cân đối kế toán )
- Cột “Chỉ tiêu” để phản ánh các chỉ tiêu trên BCĐKT.
- Cột “Mã số” để tổng hợp số liệu các chỉ tiêu trên BCĐKT
- Cột “Thuyết minh” là số liệu các chỉ tiêu trong bản thuyết minh BCTC năm thể hiện số liệu chi tiết của các chỉ tiêu này trong BCĐKT.
- Cột “Số đầu năm” căn cứ vào số liệu của cột “Số cuối năm” trên Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH Mai Hương năm
- Cột “Số cuối năm” kế toán căn cứ vào Sổ cái, Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản năm 2016 của Công ty để lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán.
Mời bạn tham khảo thêm:
Việc lập các chỉ tiêu cụ thể của Bảng cân đối kế toán được Công ty TNHH Mai Hương tiến hành như sau:
PHẦN TÀI SẢN
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN (Mã số 100)( Khoá luận Thực tế công tác lập phân tích bảng cân đối kế toán )
Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ trên Sổ cái các TK 111 “Tiền mặt” là 1,410,224,181 đồng, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” là 6,700,282,311 đồng.
Mã số 110 = 1,410,224,181 + 6,700,282,311= 8,110,506,492 đồng.
Đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120)
Đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 121): Không có số liệu.
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 129): Không có số liệu.
Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129 = 0
Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130)
Phải thu của khách hàng (Mã số 131)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ chi tiết ngắn hạn trên Bảng tổng hợp chi tiết của TK 131 “ Phải thu của khách hàng” là 17,765,704,418 đồng.
Trả trước cho người bán (Mã số 132) là 4,984,512,315 đồng.
Các khoản phải thu khác (Mã số 138): Không có số liệu
Dự phòng phải thu khó đòi (Mã số 139): Không có số liệu
Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 138 + Mã số 139 = 17,765,704,418 + 4,984,512,315 = 22,750,216,733 đồng.
Hàng tồn kho (Mã số 140)
Hàng tồn kho (Mã số 141)
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ trên Sổ cái tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu” là 8,560,863,860 đồng, TK 153 “Công cụ, dụng cụ” là 0 đồng, TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” là 900,041,863 đồng, TK 155 “Thành phẩm” là 4,727,783,155 đồng, TK 157 “Hàng gửi đi bán” là: 0 đồng.
Mã số 141 = 8,560,863,860 + 900,041,863 + 4,727,783,155 = 14,188,688,878 đồng
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149): Không có số liệu.
Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149 = 14,188,688,787 = 14,188,688,878 đồng.
Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150)
Thuế GTGT được khấu trừ (Mã số 151) 50,891,764 đồng .
Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước (Mã số 152) không có số liệu
Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158) không số liệu
Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 158 = 50,891,764 đồng
Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 = 8,110,506,492 + 17,765,704,418 + 14.188.688.878 + 50,891,764 = 45,100,303,867 đồng.
B – TÀI SẢN DÀI HẠN (Mã số 200)
Tài sản cố định (Mã số 210)
Nguyên giá (Mã số 211)
Số liệu này được lấy từ số dư Nợ trên Sổ cái của TK 211 “Tài sản cố định”, số tiền 61,376,918,060 đồng.
Giá trị hao mòn TSCĐ (Mã số 212)
Số liệu được lấy từ số dư Nợ trên Sổ cái TK 214 “Hao mòn tài sản cố định” và ghi âm, số tiền (25,334,171,342) đồng.
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 241): 2,882,415,441
Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 241 = 61,376,918,060 + (25,334,171,342) + 2,882,415,441 = 38,925,162,159 đồng.
Bất động sản đầu tư (Mã số 220)
Nguyên giá (Mã số 221): Không có số liệu
Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 222): không có số liệu( Khoá luận Thực tế công tác lập phân tích bảng cân đối kế toán )
Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 222 = 0 đồng.
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 230)
Đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 231): Không có số liệu.
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 239): Không có số liệu.
Mã số 230 = Mã số 231 + Mã số 239 = 0 đồng.
Tài sản dài hạn khác (Mã số 240)
Phải thu dài hạn (Mã số 241): không có số liệu
Tài sản dài hạn khác (Mã số 248): Không có số liệu
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 249): Không có số liệu.
Mã số 240 = Mã 214 = 0 đồng
Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240 = 38,925,162,159 = 38,925,162,159 đồng.
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (Mã số 250) = Mã số 100 + Mã số 200 = 45,100,303,867 + 38,925,162,159 = 84,025,466,026 đồng.
PHẦN NGUỒN VỐN
A – NỢ PHẢI TRẢ (Mã số 300)
Nợ ngắn hạn (Mã số 310)
Vay ngắn hạn (Mã số 311)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 311 “Vay ngắn hạn” trên Sổ cái, số tiền là 9,400,000,000 đồng.
Phải trả cho người bán (Mã số 312)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 331 “Phải trả người bán” được phân loại ngắn hạn mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết TK 331, số tiền 11,169,736,077 đồng.
Người mua trả tiền trước (Mã số 313): Không có số liệu.
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 314): là 351,508,368 đồng.
Phải trả người lao động (Mã số 315): Không có số liệu
Chi phí phải trả (Mã số 316): Không có số liệu( Khoá luận Thực tế công tác lập phân tích bảng cân đối kế toán )
Các khoản phải trả ngắn hạn khác (Mã số 318): Không có số liệu
Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Mã số 323): Không có số liệu
Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (Mã số 327): Không có số liệu Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn (Mã số 328): Không có số liệu
Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 329): Không có số liệu
Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 318 + Mã số 323 + Mã số 327 + Mã số 328 + Mã số 329 = 9,400,000,000 + 11,169,736,077 + 351,508,368 = 20,921,244,445 đồng.
Nợ dài hạn (Mã số 330)
Vay và nợ dài hạn (Mã số 321): 17,083,240,000 đồng
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm (Mã số 332): Không có số liệu
Doanh thu chưa thực hiện dài hạn (Mã số 334): Không có số liệu
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Mã số 336): Không có số liệu
Phải trả, phải nộp dài hạn khác (Mã số 338): Không có số liệu
Dự phòng phải trả dài hạn (Mã số 339): Không có số liệu
Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 334 + Mã số 336 + Mã số 338
+ Mã số 339 = Mã 331+ Mã 332 + Mã 334 + Mã 336 +Mã 338+ Mã 339 = 17,083,240,000 đồng.
Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330 = 20,921,244,445 + 17,083,240,000 = 38,004,484,445 đồng.
B – VỐN CHỦ SỞ HỮU (Mã số 400)
Vốn chủ sở hữu (Mã số 410)
Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 411)
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 4111 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” trên Sổ kế toán chi tiết TK 4111, số tiền 33,500,000,000 đồng.
Thặng dư vốn cổ phần (Mã số 412): Không có số liệu
Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 413)
Số liệu này được lấy từ số dư Có của TK 4118 “Vốn khác”, số tiền 0 đồng.
Cổ phiếu quỹ (Mã số 414): Không có số liệu
Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 415): Không có số liệu( Khoá luận Thực tế công tác lập phân tích bảng cân đối kế toán )
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 416): Không có số liệu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 417)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” trên Sổ cái, số tiền (12,520,981,581) đồng.
Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 = 33,500,000,000 + 12,520,981,581 = 46,020,981,581 đồng.
Mã số 400 = Mã số 410 = 46,020,981,581 đồng.
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (Mã số 440)= Mã số 300 + Mã số 400 = 38,004,484,445 + 46,020,981,581 = 84,025,466,026 đồng.
Các chỉ tiêu ngoài Bảng cân đối kế toán: Công ty không phát sinh những chỉ tiêu này.
Sau khi lập xong các chỉ tiêu, Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH Mai Hương tại ngày 31/12/2016 được lập hoàn chỉnh như biểu sau (Biểu 2.13).
- Bước 6: Kiểm tra, ký duyệt
Sau khi lập xong Bảng cân đối kế toán, người lập sẽ cùng kế toán trưởng kiểm tra lại lần nữa, sau đó đem in ra và ký duyệt. Cuối cùng, Bảng cân đối kế toán cùng với các Báo cáo tài chính khác sẽ được kế toán trưởng trình lên Giám đốc xem xét và ký duyệt.
Biểu 2.13: Bảng cân đối kế toán năm 2016
Công ty TNHH Mai Hương Mẫu số B01 – DNN
ĐC: Thôn Kiều Đông, xã Hồng Thái, huyện An Dương,Tp Hải Phòng
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2016
Đơn vị tính: đồng
TÀI SẢN | Mã số | Thuyết
minh |
Số đầu năm | Số cuối năm |
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150) |
100 | 21,323,569,767 | 45,100,303,867 | |
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 110 | (III.01) | 850,212,251 | 8,110,506,492 |
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn | 120 | (III.05) | – | – |
1. Đầu tư tài chính ngắn hạn | 121 | – | – | |
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn
(*) |
129 | – | – | |
III. Các khoản phải thu ngắn hạn | 130 | 12,521,470,085 | 22,750,216,733 | |
1. Phải thu của khách hàng | 131 | 12,521,470,085 | 17,765,704,418 | |
2. Trả trước cho người bán | 132 | 4,984,512,315 | ||
3. Các khoản phải thu khác | 138 | |||
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) | 139 | – | – | |
IV. Hàng tồn kho | 140 | 7,951,887,431 | 14,188,688,878 | |
1. Hàng tồn kho | 141 | (III.02) | 7,951,887,431 | 14,188,688,878 |
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) | 149 | – | – | |
V. Tài sản ngắn hạn khác | 150 | – | 50,891,764 | |
1. Thuế GTGT được khấu trừ | 151 | – | 50,891,764 | |
2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước | 152 | – | – | |
3. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ | 157 | – | – | |
4. Tài sản ngắn hạn khác | 158 | – | – | |
B – TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+230+240) |
200 | 48,082,634,496 | 38,925,162,159 | |
I. Tài sản cố định | 210 | (III.03.04) | 48,082,634,496 | 38,925,162,159 |
1. Nguyên giá | 211 | 78,853,932,453 | 61,376,918,060 | |
2. Giá trị hao mòn lũy kế (*) | 212 | (31.086.710.172) | (25,334,171,342) | |
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 213 | 3.154.122.150 | 2,882,415,441 | |
II. Bất động sản đầu tư | 220 | – | – | |
1. Nguyên giá | 221 | – | – | |
2. Giá trị hao mòn lũy kế (*) | 222 | – | – | |
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | 230 | (III.05) | – | – |
1. Đầu tư tài chính dài hạn | 231 | – | – | |
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) | 239 | – | – | |
IV. Tài sản dài hạn khác | 240 | |||
1. Phải thu dài hạn | 241 | – | – | |
2. Tài sản dài hạn khác | 248 |
( Khoá luận Thực tế công tác lập phân tích bảng cân đối kế toán )
3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) | 249 | – | – | |
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250=100+200) | 250 | 69,406,204,263 | 84,025,466,026 | |
NGUỒN VỐN | ||||
A – NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) | 300 | 31,016,791,503 | 38,004,484,445 | |
I. Nợ ngắn hạn | 310 | 17,092,754,326 | 20,921,244,445 | |
1. Vay ngắn hạn | 311 | 8,000,000,000 | 9,400,000,000 | |
2. Phải trả cho người bán | 312 | 8,990,404,306 | 11,169,736,077 | |
3. Người mua trả tiền trước | 313 | – | – | |
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 314 | 102,350,020 | 351,508,368 | |
5. Phải trả người lao động | 315 | – | – | |
6. Chi phí phải trả | 316 | – | – | |
7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác | 318 | – | – | |
8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi | 323 | – | – | |
9. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ | 327 | – | – | |
10. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn | 328 | – | – | |
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn | 329 | – | – | |
II. Nợ dài hạn | 330 | 13,924,037,177 | 17,083,240,000 | |
1. Vay và nợ dài hạn | 331 | 13,924,037,177 | 17,083,240,000 | |
2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm | 332 | – | – | |
3. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn | 334 | – | – | |
4. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | 336 | – | – | |
5. Phải trả, phải nộp dài hạn khác | 338 | – | – | |
6. Dự phòng phải trả dài hạn | 339 | – | – | |
B – VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430) | 400 | 38,389,412,760 | 46,020,981,581 | |
I. Vốn chủ sở hữu | 410 | (III.07) | 38,389,412,760 | 46,020,981,581 |
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu | 411 | 30,000,000,000 | 33,500,000,000 | |
2. Thặng dư vốn cổ phần | 412 | – | – | |
3. Vốn khác của chủ sở hữu | 413 | – | – | |
4. Cổ phiếu quỹ (*) | 414 | – | – | |
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái | 415 | – | – | |
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu | 416 | – | – | |
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 417 | 8,389,412,760 | 12,520,981,581 | |
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=300+400) | 440 | 69,406,204,263 | 84,025,466,026 |
CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG
1. Tài sản thuê ngoài | – | – | ||
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, gia công | – | – | ||
3. Hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi, ký cược | – | – | ||
4. Nợ khó đòi đã xử lý | – | – | ||
5. Ngoại tệ các loại | – | – |
( Khoá luận Thực tế công tác lập phân tích bảng cân đối kế toán )
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Giám đốc |
(Đã ký) | (Đã ký) | (Đã ký, đóng dấu) |
Mời bạn tham khảo thêm:
→ Khoá luận Giải pháp công tác lập phân tích bảng cân đối kế toán
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thạc Sĩ 24/7 Chuyên cung cấp dịch vụ làm luận văn thạc sĩ, báo cáo tốt nghiệp, khóa luận tốt nghiệp, chuyên đề tốt nghiệp và Làm Tiểu Luận Môn luôn luôn uy tín hàng đầu. Dịch Vụ Viết Luận Văn 24/7 luôn đặt lợi ích của các bạn học viên là ưu tiên hàng đầu. Rất mong được hỗ trợ các bạn học viên khi làm bài tốt nghiệp. Hãy liên hệ ngay Dịch Vụ Viết Luận Văn qua Website: https://vietthuethacsi.com/ – Hoặc Gmail: dicvuluanvanthacsi@gmail.com
[…] → Khoá luận Thực tế công tác lập phân tích bảng cân đối kế toán […]