Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải

Rate this post

Chia sẻ chuyên mục Đề Tài Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải hay nhất năm 2022 cho các bạn học viên ngành đang làm khóa luận tham khảo nhé. Với những bạn chuẩn bị làm bài khóa luận tốt nghiệp thì rất khó để có thể tìm hiểu được một đề tài hay, đặc biệt là các bạn học viên đang chuẩn bị bước vào thời gian lựa chọn đề tài làm khóa luận thì với đề tài Khóa luận: Phân tích Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH thương mại xây dựng và Vận Tải Thành Nguyên dưới đây chắc chắn sẽ giúp cho các bạn học viên có cái nhìn tổng quan hơn về đề tài sắp đến.

Nội dung chính

1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG VÀ VẬN TẢI THÀNH NGUYÊN

1.1 Giới thiệu chung

  • Công ty TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG VÀ VẬN TẢI THÀNH NGUYÊN được thành lập ngày 09/03/2009 theo giấy phép kinh doanh số: 0200886794.
  • Cơ quan cấp : Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hải Phòng.
  • Loại hình hoạt động : Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên.
  • Đại diện pháp luật : Ông Hoàng Văn Thành
  • Ngày hoạt động : 20/03/2009 ( Đã hoạt động 12 năm ) – Tên Công ty viết bằng tiếng việt:

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG VÀ VẬN TẢI THÀNH NGUYÊN.

  • Tên giao dịch : THANH NGUYEN TCTCO.,LTD.
  • Tên viết tắt : Công ty TNHH TM XD và VT Thành Nguyên
  • Địa chỉ trụ sở chính của Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng và Vận Tải Thành Nguyên : Km 14, Quốc lộ 5, thôn Dụ Nghĩa, xã Lê Thiện, huyện An Dương, Thành phố Hải Phòng.
  • Điện thoại : 09043951
  • Email: Hoangvanthanh168@gmail.co
  • Lĩnh vực hoạt động của Công ty: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM ĐẾN DỊCH VỤ

===>>> Viết Thuê Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Marketing

1.2 Quá trình hình thành và phát triển Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.

Công ty TNHH TM XD và VT Thành Nguyên là Công ty được hình thành trong thời kỳ đất nước đang trên đà phát triển và đổi mới, xây dựng là một trong những nhiệm vụ cấp thiết của Chính phủ nói chung và Thành phố nói riêng, nhằm đóng góp cho đất nước những công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, hạ tầng cơ sở, đường dây và trạm điện, giao thông thuỷ lợi..vv. Công ty TNHH TM XD và VT Thành Nguyên là một trong những doanh nghiệp được thành lập nhằm góp phần vào sự nghiệp phát triển và đổi mới của xã hội.

Trong suốt quá trình thành lập và phát triển, đến nay Công ty TNHH TM XD và VT Thành Nguyên đã vươn lên trở thành một Công ty có uy tín, có chỗ đứng vững chắc trên thị trường xây dựng. Đã tham gia thi công các công trình xây dựng trên địa bàn Hải Phòng và một số tỉnh lân cận. Các công trình do Công ty thi công đều đạt chất lượng tốt, đáp ứng được mọi yêu cầu kỹ mỹ thuật, được các chủ đầu tư đánh giá cao.

Với bộ máy lãnh đạo tổ chức điều hành gọn nhẹ, năng động, phù hợp với cơ chế thị trường. Đội ngũ cán bộ kỹ sư giàu kinh nghiệm, công nhân kỹ thuật lành nghề, thiết bị công nghệ thi công đồng bộ, Công ty TNHH TM XD và VT Thành Nguyên khẳng định: hoàn toàn có thể đáp ứng được mọi yêu cầu của khách hàng về chất lượng và tiến độ các công trình lớn nhỏ với giá thành hợp lý nhất.

Công ty TNHH TM XD và VT Thành Nguyên mong muốn là địa chỉ tin cậy của khách hàng. Đến với Công ty khách hàng sẽ gặp được người bạn và đối tác chân thành, có được những công trình đạt chất lượng tốt, bền vững, với giá cả hợp lý và giá trị thẩm mỹ cao.

1.3. Chức năng nhiệm vụ Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.

Từ ngày thành lập đến nay, Công ty vẫn lấy tên là Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Và Vận Tải Thành Nguyên, được thành lập ngày 09/03/2009 theo giấy phép kinh doanh số: 0200886794. Với các ngành nghề kinh doanh chính :

  • – Gia công cơ khí, sản xuất và lắp đặt dàn giáo.
  • – Xây dựng, sửa chữa các công trình giao thông, dân dụng, công nghiệp, kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu đô thị;
  • – Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng cấu kiện bê tông đúc sẵn, cấu kiện bằng kim loại.
  • – Cung ứng nhân công lao động

Là một doanh nghiệp vừa và nhỏ nhưng CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG VÀ VẬN TẢI THÀNH NGUYÊN đã xây dựng được một công ty vững mạnh với đội ngũ nhân viên lành nghề, đạt được những thành tích đáng kể trong lĩnh vực thương mại và xây dựng, đóng góp một phần thuế cho ngân sách nhà nước.

1.4. Cơ cấu tổ chức

1.4.1. Giám đốc

  • Điều hành phụ trách tổng thể mọi vấn đề về kinh tế, tài chính và kế hoạch kỹ thuật.

Điều hành công ty theo đúng quy định của pháp luật, điều lệ công ty, hợp đồng lao động ký với công ty. Nếu điều hành trái với quy định này mà gây thiệt hại cho công ty thì Giám đốc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại cho công ty,… Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.

1.4.2. Phòng tài chính – kế toán

  • Chức năng:

Tham mưu cho giám đốc về kế hoạch thu, chi hàng tháng, quý, năm và các biện pháp bảo đảm kế hoạch thu chi tài chính của công ty

Tham mưu cho giám đốc về kế hoạch tạo nguồn cũng như sử dụng nguồn vốn của công ty

Mở, quản lý và sử dụng các tài khoản tại các ngân hàng thương mại

  • Tổ chức thực hiện công tác ghi chép, phản ảnh kịp thời chính xác, đầy đủ số liệu thông tin nghiệp vụ kế toán, tình hình thanh toán, tình hình sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, tình hình thực hiện chi phí, thu nhập và kết quả của công ty trên chứng từ, sổ chi tiết, sổ tổng hợp và các báo cáo theo chuẩn mực và chế độ kế toán
  • Tổng hợp, lập, nộp các báo cáo theo quy định của pháp luật
  • Những công việc khác theo sự điều hành của giám đốc công ty

Nhiệm vụ :

  • Thu nhập phản ánh, xử lý và tổng hợp thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng nguồn vốn của công ty.
  • Đề xuất phương hướng, biện pháp cải tiến tài chính hàng năm
  • Đề xuất thay đổi, thay đổi, bổ sung, hoàn thiện chế độ tiêu chuẩn, định mức thu, chi. Đề xuất dự toán ngân sách hàng năm trên cơ sở nhiệm vụ, kế hoạch đề ra. Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.
  • Lập và nộp đúng hạn các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý tài chính, cơ quan quản lý cấp thẩm quyền the đúng quy định phục vụ cho việc quản lý, điều hành công ty.

1.4.3. Phòng kỹ thuật

  • Chức năng :

Tham mưu cho giám đốc quản lý các lĩnh vực sau: – Công tác quản lý và giám sát kỹ thuật, chất lượng – Công tác quản lý vật tư, thiết bị

Công tác quản lý an toàn lao động, vệ sinh môi trường tại các dự án – Công tác soát xét, lập và trình duyệt thiết kế kỹ thuật

Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc giao

  • Nhiệm vụ :

Chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và tham mưu giúp giám đốc về lĩnh vực quản lý, sử dụng phương tiện, máy móc, thiết bị, vật tư trong toàn công ty

Chủ trì xây dựng, định mức tiêu hao nhiên liệu của phương thiệt bị theo ca, Km,… theo định ký hàng năm và đột xuất

Phối hợp với các phòng ban trong việc xây dựng đơn giá cho thuê phương tiện, thiệt bị

  • Chủ trì trong việc lập kế hoạch vật tư, thiết bị phúc vụ công tác vận hành và bảo trì trong việc lập kế hoạch vật tư, thiết bị phúc vụ công tác vận hành Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.
  • Chỉ đạo và giám sát công tác sửa chữa, duy trì bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ
  • Lập kế hoạch và quản lý, giám sát công tác kỹ thuật và chất lượng trong các dự án do công ty làm chủ đầu tư và thực hiện.
  • Chủ nhiệm kỹ thuật thay Giám đốc chỉ đạo cụ thể của đội thi công và chỉ đạo bộ phận thí nghiệm để kiểm tra, kiểm soát chất lượng các hạng mục công trình và đưa ra các chỉ tiêu chất lượng cho các hạng mục công trình.

1.4.4. Phòng tổ chức hành chính

  • Tiếp nhận yêu cầu của chủ đầu tư và tổ chức kế hoạch sản xuất , thi công .
  • Chỉ đạo thi công trực tiếp tại công trường.
  • Tiếp nhận và giải quyết nhu cầu của khách hàng.

1.4.5. Phòng kế hoạch

  • Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc Công ty quản lý, điều hành toàn bộ các dự án của Công ty.
  • Phối hợp với Phòng kỹ thuật đề xuất các vấn đề liên quan đến việc đầu tư xây dựng các công trình mới, cải tạo các công trình đã xây dựng.
  • Phối hợp với Phòng Tài chính – Kế toán Công ty lập tiến độ nhu cầu vốn các dự án, đề xuất cho Ban Tổng Giám đốc Công ty xét duyệt, thanh toán theo tiến độ các dự án.
  • Lưu trữ hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan đến các dự án của Công ty.
  • Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc khảo sát, thiết kế, thi công công trình thuộc dự án và thẩm định trước khi trình Ban Tổng Giám đốc Công ty duyệt theo quy định.
  • Liên hệ các cơ quan chức năng lập các thủ tục chuẩn bị đầu tư : Thi phương án thiết kế kiến trúc, thoả thuận phương án kiến trúc qui hoạch, thoả thuận PCCC, môi sinh môi trường, trình duyệt thiết kế cơ sở, dự án đầu tu, xin giấy phép xây dựng…. Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.
  • Lên kế hoạch cho dự án và soạn thảo hợp đồng.

1.4.6. Các đội xây dựng số 1 – 2 – 3 – 4

  • Các tổ thi công các hạng mục thực hiện kế hoạch thi công đúng tiến độ các hạng mục từ chủ nhiệm kỹ thuật điều hành thi công.
  • Các bộ phận cũng có thể phản ánh trực tiếp những vấn đề quan trọng lên chủ nhiệm công trình để công trình luôn thực hiện đúng hợp đồng đã ký giữa bên mời thầu và nhà thầu.

1.5. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

1.5.1. Sản phẩm

  • Công ty TNHH TM XD Và VT Thành Nguyên, thuộc ngành nghề xây dựng. Vì thế, sản phẩm xây dựng bao gồm phần kiến tạo các kết cấu xây dựng làm chức năng bao che, nâng đỡ và phần lắp đặt các thiết bị, máy móc cần thiết của công trình để đưa chúng vào hoạt động.
  • Công trình xây dựng là sản phẩm của công nghệ xây lắp, được tạo hình bởi vật liệu xây dựng, thiết bị công nghệ và gắn liền với đất hay mặt nước.
  • Ngoài ra , Công ty còn buôn bán các loại vật liệu trong xây dựng.

1.5.2. Hoạt động kinh doanh

  • Công ty thuộc ngành xây dựng, hoạt động chủ yêu là xây dựng các công trình dân dụng, nhà ở, công ty, nhà máy, thi công công trình công cộng…. Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.

Tình hình tài chính Công ty năm 2019 – 2020

  • Nguồn vốn : 44.628.181.758 (năm 2019) – 52.128.542.048 ( năm 2020)
  • Tài sản : 44.628.181.758 (năm 2019) – 52.128.542.048 ( năm 2020)

 Kết quả kinh doanh năm 2019 – 2020

  • Nhận xét :

Qua bảng chỉ tiêu trên ta thấy :

Tổng doanh thu năm 2020 đạt 46.374.324.005 đồng, tăng 11.691.749.026 đồng, tương đương với 33,71% so với năm 2019. Sự tăng trưởng trên cho thấy, doanh nghiệp đã hoàn thành tốt công tác hoạt động kinh doanh. Nguyên nhân là do doanh nghiệp đã đẩy mạnh hoàn thành các dự án còn dang dở, nhận được thêm các công trình xây dựng mới.

Nhưng, tổng chi phí của năm 2020 lại tăng lên 9.838.391.029 đồng, tương ứng với 174 %.Tốc độ tăng của chi phí cao hơn tốc độ tăng của doanh thu, cho thấy doanh nghiệp làm việc không hiệu quả. Nguyên nhân là do , năm 2020 cả nước chịu ảnh hưởng của dịch bệnh covid – 19 , doanh nghiệp cũng là một trong số đó. Dẫn đến phát sinh các chi phí cao hơn năm trước.

Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm 2020 đạt 1.831.801.344 đồng, tăng 1.249.335.278 đồng so với năm 2019, tương ứng với 214,49 %.

Khi các khoản doanh thu, và lợi nhuận của công ty đang trên đà tăng trưởng nhưng, tổng số lao động của công ty lại giảm đi 02 người so với năm 2019.

Dưới sự nỗ lực nâng cao doanh thu và lợi nhuận nhằm đạt được hiệu quả cao , thúc đẩy hoạt động sản xuất cho công ty , mức lương bình quân của lao động trực tiếp năm 2020 đã tăng so với năm 2019 một mức là 9.649.013.708 đồng, tương ứng với 39,11 %. Và mức lương của lao động gián tiếp của năm 2020 tăng 2.052.765.300 đồng, tương ứng với 20,52 % so với năm 2019.

1.6. Thuận lợi và khó khăn Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.

1.6.1. Thuận lợi

  • Trước sự phát triển của nền kinh tế nói chung, ngành Xây dựng nói riêng. Để đảm bảo cho Công ty có thể ổn định và phát triển trên sự cạnh tranh của các doanh nghiệp, công ty khác. Công ty TNHH TM XD và VT Thành Nguyên đã và đang chủ động nắm bắt, làm chủ công nghệ tiên tiến, về quản lý sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, đồng thời cải tiến công tác kinh doanh, mở rộng thị trường.
  • Đồng thời nâng cao sức cạnh tranh các sản phẩm của công ty, đẩy mạnh nghiên cứu Khoa học – Công nghệ, ứng dụng công nghệ xây dựng mới nhằm năng cao chất lượng xây dựng và rút ngắn thời gian xây dựng công trình nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
  • Qua sự đầu tư cả về mặt tài chính , công nghệ và chất xám , và lao động Công ty đã và đang tiếp cận được gần hơn với khách hàng. Đẩy mạnh được đầu tư và gần như đã trở thành Công ty chiếm mức nhận thầu khá cao trong khu vực.
  • Đặc biệt, với đội ngũ nhân viên trẻ tuổi, năng động , nhiệt tình và có trách nhiệm với công việc . Chính vì vậy đã tạo được niềm tin với khách hàng.
  • Đồng thời nhận được nhiều các công trình xây dựng, đã nâng cao doanh thu và lợi nhuận về cho Công ty.

1.6.2. Khó khăn

  • Cơ sở vật chất – kỹ thuật , nguyên vật liệu đôi khi còn chưa đáp ứng được nhu cầu ở mức cao của khách hàng.
  • Hoạt động marketing và quảng cáo còn tương đối hạn chế, đa phần là chỉ dựa vào các mối quan hệ , khách hàng cũ, khách hàng trong khu vực ( Hải Phòng) , khách hàng ngoài khu vực chiếm % khá ít .
  • Công ty cần tránh đầu tư đa ngành, dàn trải, kém hiệu quả. Danh mục đầu tư cần phải được thu gọn và chỉ tập trung vào các dự án có tiềm năng và vốn đầu tư bảo đảm. Công ty cần tái cấu trúc lại sản xuất, kịp thời nắm bắt và nghiên cứu thị trường, bảo đảm giữ vững và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
  • Dưới diễn biến phức tạp của dịch covid – 19 , doanh nghiệp bị ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.

2.1. Cơ cấu lao động của Công ty

Trong giai đoạn 2019 – 2020 thì tổng số lao động của Công ty giảm từ 52 xuống còn 50 lao động , tức là giảm 02 lao động tương ứng với 3,8 %.

Năm 2020, do tình hình dịch bệnh Covid – 19 , đã ảnh hưởng nặng nề tới hoạt động kinh doanh, sản xuất bị hạn chế, khó khăn khi phải giãn cách xã hội. Nhưng Công ty vẫn tập trung mọi nguồn lực để hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình trong năm 2020 doanh thu của doanh nghiệp vẫn tăng lên rõ rệt. Tuy nhiên, nhân sự của Công ty giảm đi 02 lao động là do hết hạn hợp đồng và xin nghỉ việc.

Để thấy rõ hơn tình hình lao động cũng như sự thay đổi rõ ràng của lao động tại Công ty, ta xem xét cơ lao động của Công ty qua các khía cạnh như :

Cơ cấu lao động theo chức năng

  • Nhận xét :

Thông qua số liệu trên , ta thấy sự chênh lệch rõ rệt giữa lao động trực tiếp và lao động gián tiếp. Lao động trực tiếp là lực lượng lao động chủ yếu trong công ty.

Năm 2019, số lao động trực tiếp là 37 người , tương ứng với 71,2 % tổng số lao động. Năm 2020, không có sự thay đổi về số lượng , lao động trực tiếp là người chiếm 74 % tổng số lao động, và lao động gián tiếp chỉ chiếm 26 % trên tổng số lao động năm 2020 . Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.

Qua phân tích ta thấy, mặc dù có sự chênh lệch lớn giữa hai khối lao động, nhưng lại là cơ cấu tổ chức tương đối hợp lý.

Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn

  • Nhận xét :

Qua bảng trên, ta thấy nhân sự của công ty chủ yếu là những lao động có trình độ.

Trong đó, trình độ Đại học là cao nhất chiếm đến 38,5 % ở năm 2019 , nhóm lao động trình độ Cao đẳng chiếm 36,5 % cùng năm. Công nhân kỹ thuật và lao động phổ thông thuộc trình độ lao động sơ cấp nên chiếm tỷ lệ thấp hơn là 25 %.

Năm 2020 , số lao động có sự thay đổi, đều giảm 01 người ,trình độ Đại học chiếm 38 % trên tổng số lao động, trình độ Cao đẳng chiếm 36 % . Ở khối lao động sơ cấp, Công nhân kỹ thuật , lao động phổ thông từ năm 2019 đến năm 2020 không có sự thay đổi, chiếm 25 %.

Có thể thấy, trình độ lao động của Công ty là khá tốt, có nhiều lao động chất lượng cao , điều đó được thể hiện qua số lượng lao động có trình độ Đại học và Cao đẳng của Doanh nghiệp luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số lao động. Đó là điều kiện tốt để giúp doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động và hiệu quả kinh doanh trong các năm tiếp theo.

Cơ cấu lao động theo giới tính Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.

  • Nhận xét :

Qua bảng số liệu trên , ta thấy cơ cấu lao động giữa nam và nữ có sự chênh lệch rất lớn, lao động nam luôn chiếm tỷ trọng cao hơn trong tổng số lao động của công ty. Cụ thể, năm 2020 số lao động nam là 42 người chiếm 84 % và giảm 01 người tương ứng với 2,3 % so với năm 2019 .

Trong khi đó, lao động nữ chiếm tỷ trọng rất nhỏ, chỉ với 08 người chiếm % ở năm 2020, giảm 01 người so với năm 2019. Những lao động nữ này chủ yếu làm việc ở văn phòng.

Cơ cấu lao động theo giới tính được phân bố ở bảng trên là tương đối phù hợp với tính chất công việc của Công ty và đặc thù riêng biệt của ngành xây dựng , cần nhiều lao động nam có thể lực, thể trạng sức khỏe và khả năng chịu đựng áp lực lớn. Đây cũng là xu hướng chung của các Công ty trong lĩnh vực xây dựng.

Cơ cấu lao động theo độ tuổi

  • Nhận xét :

Nhìn vào bảng ta thấy , lực lượng lao động độ tuổi từ 18 – 30 qua hai năm 2019 – 2020 không có sự thay đổi đều là 09 người, chiếm 18 % tổng số lao động năm 2020 và 17,3 % năm 2019 . Lực lượng lao động ở tuổi này tuy năng động sáng tạo, nhạy bén, hoạt bát trong công viêc và ứng xử nhưng thiếu kinh nghiệm .

Lực lượng lao động chủ yếu của Công ty là tầm trung từ 30 – 40 tuổi, năm 2020 số lao động là 28 người chiếm 56 % , giảm 01 người tương ứng 3,4 % so với năm 2019. Nguyên nhân do nghỉ việc, chuyển công tác.

Độ tuổi từ 40 – 50 , là những lao động có kinh nghiệm, chiếm tỷ lệ trung bình, năm 2020 số lao động là 13 người ,giảm 01 người tương ứng với 26 % so với 2019. Nguyên nhân dẫn đến việc giảm nhân sự là vì người lao động nghỉ việc do hết hạn hợp đồng.

2.2. Công tác tuyển dụng nhân lực Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.

2.2.1. Hoạch định nguồn nhân lưc.

Công tác này giúp cho Công ty có cái nhìn khái quát về vấn đề tinh giản nhân lực, định ra được phương hướng , kế hoạch nhân lực, tạo điều kiện cho công tác bố trí nhân lực diễn ra thường xuyên liên tục. Cũng thông qua công tác này , Công ty có sự chuẩn bị và biện pháp giải quyết trong các sự cố về nhân lực sắp tới. Giúp cho ban lãnh đạo công ty nắm được tình hình nhân lực trong giai đoạn tới, từ đó có những biện pháp để khắc phục , tạo điều kiện để công ty ngày càng tiến bộ và phát triển.

  • Quy trình hoạch định của Công ty :

Bước 1 : Dự báo nhu cầu về nguồn nhân lực và khả năng cung ứng nguồn nhân lực của Công ty.

Phòng tổ chức – hành chính tiến hành dự báo nhu cầu về nhân lực của Công ty trong những năm sau bằng việc dựa trên các thông tin về kế hoạch sản xuât kinh doanh cũng như những thông tin từ việc đánh giá số lượng và chất lượng của đội ngũ lao động trực tiếp để có thể hoàn thành tốt kế hoạch .

Bước 2 : Lập kế hoạch về nguồn nhân lực.

Dựa trên những thông tin thu được từ bước trên, phòng tổ chức – hành chính tiến hành đưa ra các kế hoạch , quyết định liên quan đến việc tuyển dụng , sa thải hay đào tạo lao động để có thể đáp ứng tốt nhất những yêu cầu của kế hoạch sản xuất năm tới. Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.

Sau khi đề ra các kế hoạch để đáp ứng những yêu cầu của tình hình sản xuất kinh doanh trong năm sau, phòng tổ chức – hành chính có trách nhiệm trình lên Giám đốc Công ty để xem xét và phê duyệt.

Bước 3 : Thực hiện các kế hoạch đã được Giám đốc phê duyệt.

Trên cơ sở những kế hoạch đã được Giám đóc phê duyệt để thực hiện, phòng tổ chức – hành chính kết hợp với các phòng ban và các đơn vị khác có liên quan tiến hành triển khai kế hoạch bằng các chương trình cụ thể như tổ chức tuyển thêm lao động, cử cán bộ công nhân viên đi học hay tổ chức các lớp đào tạo tại chỗ nhằm nâng cao chất lượng lao động, trình độ tay nghề cũng như chuyên môn nghiệp vụ để làm sao có thể đáp ứng tốt nhất được các yêu cầu trong công việc sắp tới.

Bước 4 : Kiểm tra , đánh giá kết quả thực hiện.

Trong quá trình thực hiện các biện pháp, chính sách đã được Giảm đốc phê duyệt, phòng tổ chức – hành chính và các phòng ban, đơn vị có liên quan sẽ có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, đánh giá hiệu quả mang lại từ việc thực hiện các biện pháp đó, để từ đó thấy được những thiếu sót, hạn chế còn tồn tại để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế của Công ty.

  • Nhìn chung, công tác hoạch định nguồn nhân lực đã được Công ty quan tâm, chú trọng khi đã xây dựng được các bước cơ bản để thực hiện. Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế còn tồn tại cần được khắc phục trong thời gian sắp tới, để công tác hoạch định nhân lực mang lại hiệu quả cao hơn .
  • Trên cơ sở kế hoạch nhân sự , phòng Tổ chức – hành chính xây dựng phương án tuyển dụng lao động.

2.2.2. Nguồn tuyển dụng tại Công ty. Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.

Hiện nay, các doanh nghiệp có 02 nguồn tuyển dụng đó là nguồn bên trong và nguồn bên ngoài.

Với đặc thù ngành nghề là Công ty xây dựng, nên nguồn tuyển dụng của công ty chủ yếu là nguồn bên trong, nguồn bên ngoài chiếm ít hơn.

  • Tuyển dụng nguồn bên trong khi :

Nguồn nhân sự này còn được hiểu là tuyển dụng nội bộ . Tuyển dụng nội bộ chủ yếu là những người đã được đề cử, giới thiệu vào Công ty từ những nhân viên đã và đang làm việc tại doanh nghiệp. Công ty tiến hành lựa chọn những người có trình độ chuyên môn , được đào tạo qua các chuyên ngành phù hợp với ví trí cần tuyển để quyết định tuyển dụng. Đây cũng là một hình thức quan tâm đến lợi ích của các cán bộ công nhân viên .

Ưu điểm : Khuyến khích các nhân viên trong Công ty làm việc tốt hơn , trung thành hơn với Công ty. Nhân viên mới có thể bắt nhập nhanh với tình hình công việc và hiểu hơn về Công ty do người thân của những nhân viên này đang và đã làm việc tại Công ty. Đồng thời giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí tuyển dụng.

  • Nhược điểm : Bỏ qua cơ hội tuyển dụng những ứng viên có trình độ , năng lực do nguồn tuyển dụng bị hạn chế. Bị ảnh hưởng bởi phong cách của nhân viên cũ ( người thân ), khó thay đổi được cách làm việc , dẫn tới thiếu sáng tạo , phát triển trong công việc. Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.
  • Tuyển dụng nguồn bên ngoài khi :

Công ty muốn tìm kiếm thêm nhiều nhân viên có nhiều kinh nghiệm và năng lực làm việc trẻ trung, năng động , sáng tạo, có tinh thần trách nhiệm và nhiệt huyết với công việc. Do đó, công ty đã tuyển dụng lao động bên ngoài công ty, nguồn tuyển dụng gồm sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng , trung cấp, lao động tự do.

  • Ưu điểm : Tận dụng được nguồn chất xám từ bên ngoài Công ty. Có thể chọn được những ứng viên có năng lực phù hợp để thực hiện và hoàn thành công việc một cách tốt nhất.
  • Nhược điểm : Mất nhiều thời gian và chi phí , có thể không tuyển được ứng viên đáp ứng được yêu cầu và tính chất công việc. Những lao động mới này sẽ phải mất thời gian để làm quen với môi trường của Công ty.

Tổ chức tuyển dụng được thực hiện như sau:

  • Phòng nhân sự sẽ rà soát lại các phòng ban và các bưu cục xem vị trí nào còn thiếu
  • Sau đó sẽ báo cáo lên ban giám đốc
  • Sau khi ban giám đốc phê duyệt phòng nhân sự sẽ có trách nhiệm đăng tải thông tin tuyển dụng lên các kênh online .
  • Mở buổi phỏng vấn xét duyệt hồ sơ để xem phù hợp với vị trí nào
  • Sau khi được tuyển dụng sẽ được thử việc trong vòng 6 tháng và hưởng 85% lương cơ bản. Sau 6 tháng thử việc xét theo năng lực để kí hợp đồng lâu dài với công ty để được hưởng những ưu đãi của công ty.

2.2.3. Quy trình tuyển dụng tại Công ty. Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.

Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận , được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành , giám sát của người sử dụng lao động. ( Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là 15 tuổi.)

Các bước chuẩn bị khi bắt đầu tuyển dụng :

Tuyển dụng là một tiến trình thu hút những người có khả năng từ nhiều nguồn khác nhau đến đăng ký , nộp đơn tìm việc làm. Các bước chuẩn bị trước khi bắt đầu tuyển dụng như sau :

  • B1 : Chuẩn bị kế hoạch tuyển dụng
  • B2 : Thông báo tuyển dụng
  • B3 : Tiếp nhận và chọn lọc hồ sơ
  • B4 : Phỏng vấn
  • B5 : Thử việc
  • B6 : Quyết định tuyển dụng

Quy trình cụ thể các bước tuyển dụng :

  • Bước 1 : Chuẩn bị kế hoạch tuyển dụng .

Đây là khâu đầu tiên, cũng là khâu quan trọng trong quá trình tuyển dụng nhân sự, chính vì vậy cần phải chuẩn bị rất kỹ lưỡng và chi tiết.

Phòng tổ chức – hành chính sẽ báo cáo nhu cầu tuyển dụng cho Giám đốc để xác nhận .

  • Bước 2 : Thông báo tuyển dụng . Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.

Sau khi được Giám đốc phê duyệt và hoàn tất việc chuẩn bị cho quy trình tuyển dụng thì công ty sẽ thông báo tới các ứng viên. Thông qua các công ty việc làm, các kênh online ( facebook,…), dán thông báo trước công ty.

  • Bước 3 : Tiếp nhận và chọn lọc hồ sơ .

Khâu chọn lọc hồ sơ cũng rất quan trọng, công ty phải căn cứ vào các yêu cầu công việc , quá trình công tác, trình độ học vấn – kinh nghiện của ứng viên ,… để lựa chọn. Giám đốc sẽ được Phòng tổ chức hành chính thông báo về những hồ sơ đạt yêu cầu sau đó công khai với những ứng viên đạt yêu cầu và tổ chức phỏng vấn.

  • Bước 4 : Phỏng vấn

Lên lịch phỏng vấn , để xem xét, đánh giá lại cụ thể về khả năng làm việc, khả năng tổ chức công việc và lập kế hoạch, khả năm tư duy và giải quyết vấn đề,….của từng ứng viên.

Sau đó đưa ra quyết định cho các ứng viên

  • Bước 5 : Thử việc

Sau khi qua vòng phỏng vấn các ứng viên sẽ được thực tập tại công ty, dưới sự theo dõi và dám sát của lãnh đạo. Trong quá trình thử việc , các ứng viên sẽ được hưởng 85% lương chính thức.

  • Bước 6 : Quyết định tuyển dụng. Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.

Sau khi vượt qua các vòng và đáp ứng được nhu cầu công ty đưa ra, nếu đạt yêu cầu các ứng viên sẽ được chính thức trở thành nhân viên của công ty, được ký hợp đồng dài hạn và hưởng những chế độ đãi ngộ đang áp dụng tại Công ty.

Ngoài ra, công ty còn có các hình thức tuyển dụng khác : áp dụng khi thiếu lao động tại các công trình ( thuê theo khối lượng công việc ).

– Thuê tổ đội. – Khoán

Chỉ tiêu tuyển dụng tại Công ty

Nhận xét :

Qua bảng trên ta thấy, năm 2019 – 2020 nguồn lao động chủ yếu của công ty là nguồn lao động bên trong, nguồn lao động từ bên ngoài thường thấp hơn hoặc không có.

Năm 2019, số lượng lao động tuyển thêm là 5 người. Trong đó, có 04 lao động là nguồn nội bộ chiếm 80 % tổng số tuyển dụng, còn lại là số lao động bên ngoài .

Năm 2020, tuyển dụng 03 người, tất cả đều từ nguồn nội bộ .

Từ tình hình trên ta thấy, năm 2019 – 2020 Công ty vẫn ưu tiên tuyển dụng nguồn bên trong ( nội bộ ).

Tình hình sa thải và nghỉ việc của lao động:

Nhận xét : Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.

  • Qua bảng trên ta thấy, số lao động nghỉ việc và bị sa thải năm 2020 giảm đi 01 người so với năm 2019.
  • Năm 2019 , số lao động nghỉ việc là 04 người, trong đó 03 người là từ nguồn tuyển dụng bên trong, tương úng 75 % còn lại là 01 lao động chiếm 25% từ nguồn bên ngoài.
  • Năm 2020, có 03 lao động nghỉ việc, chiếm 66,7 % .
  • Từ năm 2019 đến năm 2020 số lượng lao động bị sa thải đều là 02 người, chủ yếu là nguồn nội bộ .
  • Nguyên nhân dẫn đến việc này thường là do nhân viên tuyển dụng có ý thức kém, năng lực không đủ để đáp ứng nhu cầu công việc. Đây là một điều hết sức đáng ngại và là vấn đề lớn trong quá trình tuyển dụng lao động của Công ty.

2.3. Công tác đào tạo và phát triển nhân lực

Tại Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Và Vận Tải Thành Nguyên, đào tạo gồm 02 phần :

Đào tạo cho nhân viên mới và đào tạo cho nhân viên đang làm việc tại công ty.

Hàng năm công ty thường tổ chức những lớp học nâng cao tại công ty và cử một số lao động đi đào tạo.

  • An toàn lao động :

An toàn xây dựng có thể được hiểu là an toàn lao động trong xây dựng nhà ở, nhà cao tầng… và được gọi với tên gọi đầy đủ là an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình.

Khoản 1 Điều 3 Thông tư 04/2017/TT-BXD quy định về quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình là nêu rõ: “An toàn lao động trong thi công xây dựng công trình là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại nhằm bảo đảm không làm suy giảm sức khỏe, thương tật, tử vong đối với con người, ngăn ngừa sự cố gây mất an toàn lao động trong quá trình thi công xây dựng công trình.” Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.

Như vậy, an toàn xây dựng có thể hiểu đơn giản là các giải pháp phòng chống nguy hiểm có có thể gây hại đến sức khỏe tính mạng người khi tham gia thi công các công trình xây dựng.

Mỗi ngành nghề sẽ có những quy định, quy chuẩn , tiêu chuẩn riêng. Đối với ngành xây dựng cũng vậy, ngành có các quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng mới nhất để phù hợp với thực tế thi công, nâng cao hiệu quả đảm bảo an toàn tính mạng và sức khỏe của công nhân, người lao động trên công trường xây dựng vốn tiềm ẩn nhiều nguy cơ.

Chính vì vậy, Công ty đã có những lớp tập huấn, đào tạo dạy học an toàn lao động cho các cán bộ công nhân viên nhằm xây dựng văn hóa an toàn trong doanh nghiệp. Mỗi năm , Công ty đều mở các lớp nhằm củng cố và nâng cao an toàn trong lao động cho các bộ công nhân viên trong công ty.

  • Đào tạo nhân viên mới :

Nhân viên mới (bao gồm cả lao động trực tiếp và gián tiếp) được nhận vào công ty thì dựa vào nhu cầu thiếu người của từng phòng ban – đội xây dựng và xét theo năng lực chuyên môn bằng cấp đã có của nhân viên để xếp nhân viên vào vị trí phù hợp. Những nhân viên mới này đa phần đều là những người lao động có tay nghề , có kinh nghiệm trong công việc. Sau khi hoàn thành thời gian thử việc thì người hướng dẫn sẽ xem xét xem nhân viên mới có đủ khả năng, điều kiện , đạt yêu cầu hay không đẻ quyết định ký hợp đồng hoặc bị sa thải.

  • Đào tạo nâng cao cho nhân viên đang làm việc tại Công ty:

Công ty phối hợp với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước xây dựng các chương trình và khóa học để đào tạo phù hợp với nhu cầu thực tế . Các cán bộ công nhân viên của công ty được tham gia các lớp tập huấn đào tạo chuyên ngành nâng cao kỹ năng, trình độ trong các khóa học nhằm nâng cao chất lượng nguồn lao động.

2.4. Chế độ đãi ngộ người lao động

2.4.1. Đãi ngộ về vật chất. Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.

Đãi ngộ về vật chất là một động lực quan trọng thúc đẩy nhân viên làm việc nhiệt tình với tinh thần trách nhiệm cao , phấn đấu nâng cao hiệu quả công việc được giao.

Quy chế trả lương

  • Lương (tiền lương) là số tiền do người sử dụng lao động trả cho người lao động khi người lao động đã hoàn thành công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
  • Tại Công ty áp dụng trả lương theo cá nhân người lao động tức là tiền lương cơ bản dựa vào khả năng, kiến thức, tiềm năng của cá nhân cũng như tính linh hoạt nhậy bén của cá nhân người lao động trong việc thực hiện các nhiệm vụ khác nhau. Phương pháp trả lương theo cá nhân người lao động tức là trả lương theo kiến thức hoặc kỹ năng của người lao động, theo các công việc người lao động có thể đảm nhận hoặc trả công theo tài năng mà họ có.
  • Tiền lương là mối quan tâm hàng đầu và là động lực làm việc của người lao động .
  • Để cải thiện được động lực làm việc của người lao động thông qua tiền lương thì hệ thống tiền lương phải đảm bảo được các nguyên tắc: trả lương theo cơ chế thị trường, trả lương theo vị trí công việc , trả lương theo kết quả công việc.

Trả lương cho người lao động theo phân loại rõ ràng, củ thể, đúng thời hạn:

  • Lương chính : Là mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường , đảm bảo đủ thời gian làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận. Lương chính được thực hiện theo Nghị định 157/2018/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng và được ghi cụ thể trong Hợp đồng lao động.
  • Lương công nhật : Là mức lương tính theo từng ngày công của người lao động.
  • Lương khoán : Là mức lương được trả căn cứ vào khối lượng, chất lượng công việc và thời gian phải hoàn thành.

Căn cứ vào hợp đồng giao khoán với cá nhân , trên đó có thể hiện rõ : Nội dung công việc giao khoán , thời gian giao khoán, thời gian thực hiện , mức độ tiền lương,… Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.

  • Lương thử việc : 85% mức lương của công việc đó.

– Phương thức trả lương :

+ Trả bằng tiền mặt

+ Trả bằng chuyển khoản

  • Thời hạn trả lương :
  • Khối văn phòng : Sẽ trả 1 lần vào ngày cuối tháng.
  • Khối sản xuất : Sẽ trả 1 lần vào ngày 08 của tháng sau. Cách thức tính lương.
  • Quỹ lương của Doanh nghiệp = 30 % Tổng doanh thu.
  • Để đảm bảo quyền lợi cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp ,

Công ty TNHH TM XD Và VT Thành Nguyên đã đăng ký mức lương tối thiểu vùng ( Vùng I ) với Phòng Lao Động – Thương Binh và Xã Hội thành phố Hải Phòng là 4.420.000 đ/ tháng kể từ ngày 09/09/2019.

  • Tại công ty áp dụng mức lương cơ bản: 5.000.000 đồng/ tháng.
  • Mức lương , tiền thưởng , phụ cấp , hỗ trợ sẽ theo kết quả sản xuất kinh doanh chung của Công ty và mức độ đóng góp của người lao động theo nguyên tắc làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít, làm công việc gì, chức vụ gì hưởng lương theo công việc đó, chức vụ đó. Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.
  • Khi thay đổi công việc, thay đổi chức vụ thì hưởng lương theo công việc mới , chức vụ mới.
  • Khi kết quả sản xuất kinh doanh tăng lên thì tiền lương , thưởng, phụ cấp của người lao động tăng theo hiệu quả thực tế phù hợp với Quỹ tiền lương thực hiện được giám đốc phê duyệt.

Tính lương đối với lao động gián tiếp:

Đối với khối lao động gián tiếp, Công ty áp dụng tính tiền lương căn cứ theo thời gian ( Tính công theo 26 ngày trong tháng ).

Tính lương đối với khối lao động trực tiếp :

Đối với khối lao động trực tiếp, có 02 phương pháp tính tiền lương, áp dụng cho từng hình thức lao động riêng.

Lương khoán là hình thức trả lương của Công ty cho người lao động. Đây là mức lương mà người lao động sẽ nhận được khi hoàn thành đủ số lượng và chất lượng công việc đã được giao trước đó. Số lương mà người lao động nhận được theo hình thức khoán chính là lượng công việc mà họ đã làm được , hoàn thành được trong số công việc được giao, nếu hoàn thành hết thì hộ sẽ nhận được mức lương tối đa đã thỏa thuận với công ty trước đó.

Lương khoán = Khối lượng công việc hoàn thành x Đơn giá khoán

Trong đó : Đơn giá khoán được tính theo diện tích 2. Tại công ty áp dụng mức đơn giá khoán là 800.000 đồng/ 2.

Cách tiền tiền công này có tác dụng khuyến khích người lao động hoàn thành công việc càng sớm càng tốt nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng công trình xây dựng. Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.

  • Lương công nhật là tiền công lao động được tính theo từng ngày mà lao động đó làm việc.

Lương công nhật = ( Lương cơ bản theo ngày x  Thời gian ) + Phụ cấp theo lương.

Trong đó : Lương cơ bản theo ngày là mức lương cơ bản 1 ngày mà đơn vị sử dụng lao động sẽ trả công cho người lao động.Tại công ty áp dụng mức lương là 350.000 đồng/ngày công. Thời gian ở đây chính là số ngày làm việc thực tế, mỗi ngày 8 giờ. Ngoài ra công nhân xây dựng cũng sẽ nhận được phụ cấp theo lương, tùy thuộc vào chính sách của mỗi đơn vị sử dụng lao động.

Tiền lương làm thêm giờ được tính cụ thể như sau :

  • Tiền lương làm thêm giờ vào ngày thường = Tiền lương thực trả theo giờ x 150%    x    Số giờ làm thêm.
  • Tiền lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần ( Chủ nhật ) = Tiền lương thự tế trả theo giờ x 200% x Số giờ làm thêm.
  • Tiền lương làm vào ngày nghỉ, lễ, tết = Tiền lương thực tế trả theo giờ
  • 300% x  Số giờ làm thêm.

Mức lương áp dụng cho từng chức danh

Trên đây là mức lương ở bậc I, áp dụng cho lao động ký Hợp đồng lao động với Công ty.

Chế độ xét nâng lương.

Về chế độ xét nâng lương : Hai năm một lần, lãnh đạo Công ty xét nâng lương cho cán bộ công nhân viên vào tháng 01 của năm. Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.

Niên hạn và đối tượng được trong diện xét nâng lương : Cán bộ CNV đã có đủ niên hạn hai năm hưởng ở một mức lương với điều kiện hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và không vi phạm nội quy lao động, không bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách bằng văn bản trở lên. Nếu có vi phạm thì không được vào diện xét, năm sau mới được xét nâng lương với điều kiện không tái phạm kỷ luật lao động.

Mức nâng của mỗi bậc lương là 5% mức lương hiện tại tùy theo kết quả kinh doanh của Công ty trong năm. Áp dụng với tất cả các chức danh.

Để đảm bảo quyền lợi cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp , Công ty TNHH TM XD Và VT Thành Nguyên đã đăng ký mức lương tối thiểu vùng ( Vùng I ) với Phòng Lao Động – Thương Binh và Xã Hội thành phố Hải Phòng là 4.420.000 đ/ tháng kể từ ngày 09/09/2019.

Tại Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Và Vận Tải Thành Nguyên, áp dụng mức lương cơ bản là 5.000.000 đồng/tháng .

Dưới đây là thang bảng lương công ty xây dựng áp dụng cho toàn thể các cán bộ công nhân viên tại công ty.

Trong đó , bậc ( I ) là mức lương cơ bản của công ty áp dụng cho từng vị trí trong công ty sau khi kết thúc thời gian thử việc và bắt đầu ký kết hợp đồng lao động. Từ bậc ( II ) đến bậc ( VII ) , công ty sẽ áp dụng cách thức nâng lương đã nêu trên.

Phụ cấp là tiền trả công cho người lao động ngoài tiền lương cơ bản . Chế độ phụ cấp có tác dụng bù đắp, khuyến khích các cán bộ công nhân viên thực hiện tốt công việc và tiếp tục gắn bó lâu dài với Công ty.

Phụ cấp ngoài lương: Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.

Ngoài tiền lương chính, người lao động còn nhận được các khoản phụ cấp, trợ cấp hỗ trợ khác cụ thể theo từng chức danh .

Ghi chú :Mức thưởng trên đưa ra dựa trên kết quả sản xuất kinh doanh chung của Công ty và mức độ đóng góp của người lao động theo nguyên tắc làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít, làm công việc gì, chức vụ gì hưởng theo công việc, chức vụ đó.

Khi công việc, chức vụ thay đổi thì lương cũng thay đổi theo chức vụ, công việc đó.

Khi kết quả kinh doanh tăng lên thì tiền thưởng, phụ cấp của người lao động cũng sẽ tăng theo hiệu quả thực tế phù hợp với Quỹ tiền lương.

Mức thưởng trên chỉ áp dụng với các cán bộ công nhân viên ký hợp đồng lao động từ 06 tháng trở lên.

Mức thưởng chuyên cần chỉ áp dụng đối với các cán bộ công nhân viên làm việc đủ số ngày quy định trong tháng đó ( không tính nghỉ phép, nghỉ lễ ) sẽ được hưởng 100% mức thưởng trên.

Trong trường hợp không làm đủ số ngày quy định trong tháng, sẽ không nhận được tiền chuyên cần.

  • Phụ cấp tiền ăn trưa , điện thoại, xăng xe sẽ áp dụng cho toàn bộ cán bộ, công nhân viên ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên :

Ghi chú : Mức hưởng phụ cấp ăn trưa, điện thoại , xăng xe nêu trên sẽ được hưởng theo ngày công đi làm thực tế.

VD : Nhân viên kế toán đi làm đủ ngày công trong tháng (26 ngày) sẽ được hưởng đủ : 728.000 đ + 1.000.000 đ + 1.000.000 đ. Nếu không làm đủ số ngày công trong tháng sẽ được chia theo số ngày công thực tế.

Các khoản phúc lợi khác: Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.

Các ngày nghỉ lễ , tết được hưởng nguyên lương : – Tết Dương lịch : 01 ngày

  • – Tết Âm lịch : 05 ngày
  • – Ngày 30/04 : 01 ngày
  • – Ngày 01/05 : 01 ngày
  • – Ngày 02/09 : 01 ngày
  • – Giỗ tổ Hùng Vương : 01 ngày.

Các trường hợp nghỉ việc mà vẫn được hưởng nguyên lương : – Kết hôn : 03 ngày

  • – Con kết hôn : 01 ngày
  • – Bố mẹ đẻ, Bố mẹ vợ hoặc chồng chết : 03 ngày
  • – Vợ, chồng , con chết : 03 ngày.
  • Hỗ trợ hiếu , hỷ , thiên tai , tai nạn , ốm đau :
  • Mức hộ trợ hiếu , hỷ đối với bản thân người lao động và gia đình
  • Bản thân : 1.000.000 d / 1 người / 1 lần.
  • Vợ , Chồng , bố mẹ , anh chị em ruột : 500.000đ/ 1 người / 1 lần.
  • Mức hộ trợ thiên tai, tai nạn , đau ốm :
  • Bản thân : 500.000đ / 1 người / 1 lần.
  • Vợ , chồng, anh chị em ruột : 200.000đ/ 1 người/ 1 lần.

Chính sách đóng bảo hiểm :

  • Công ty áp dụng mức đóng các khoản BHXH , BHYT , BHNT theo quyết định mới nhất Quyết định 595/QĐ – BHXH .
  • Bảo hiểm xã hội (BHXH) là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội. Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.
  • Bảo hiểm y tế (BHYT), (bảo hiểm sức khỏe) là loại hình bảo hiểm thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Theo đó, người mua bảo hiểm y tế sẽ được chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí thăm khám, điều trị, phục hồi sức khỏe,… nếu không may xảy ra tai nạn, ốm đau.
  • Bảo hiểm nhân thọ(BHNT) là loại hình bảo hiểm con người trước mọi rủi ro trong cuộc sống.

Thưởng

Để khuyến khích các cán bộ công nhân viên tiếp tục làm việc hiệu quả và tốt hơn, Công ty đã áp dụng phương pháp thưởng cho toàn bộ Công ty.

Các loại thưởng của Công ty:

  • Thưởng thâm niên ( Áp dụng cho lao động làm việc tại Công ty trên 05 năm ).
  • Thưởng các ngày lễ , Tết.
  • Căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh, nếu có lãi Công ty sẽ trích từ doanh thu để thưởng cho người lao động, mức thưởng tùy thuộc vào doanh thu mỗi năm.
  • Mức thưởng cụ thể từng người lao động phụ thuộc vào sự đóng góp công sức, chất lượng công tác , chấp hành đầy đủ nội quy , các quy định của Công ty.
  • Cuối mỗi năm, Giám đốc sẽ quyết định bằng văn bản cụ thể về mức thưởng đối với từng cá nhân.
  • Số tiền thưởng giao động từ 200.000 – 500.000 đồng ( đối với ngày lễ).
  • Người lao động sẽ được thưởng từ 01 – 02 tháng lương, tùy đối tượng và doanh thu của năm đó ( đối với dịp Tết nguyên đán ).

2.4.2. Đãi ngộ về tinh thần.

Ngoài vật chất, tinh thần là một phần không thể thiếu của con người, đặt biệt là người lao động. Tinh thần thoải mái sẽ giúp người lao động tích cực hơn, làm việc hiệu quả và sáng tạo hơn trong công việc của họ.

Hỗ trợ các hoạt động vui chơi, du lịch : Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.

  • Nghỉ ngơi là chiếc chìa khóa cho hiệu suất làm việc đỉnh cao.
  • Chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý sẽ cho người lao động năng suất tốt nhất để phát triển bản thân, hoàn thành những nhiệm vụ khó khăn và thậm chí sẽ tích cực làm việc hơn trong thời gian sắp tới.
  • Du lịch, nghỉ mát là khoảng thời gian giúp mọi người thư giãn, tìm lại năng lượng tích cực trong công việc.
  • Căn cứ vào kết quả kinh hoạt động doanh của Công ty , Giám đốc sẽ có quyết định cụ thể về địa điểm , thời gian, …. Để tổ chức đi du lịch cho các cán bộ, công nhân viên của Công ty.
  • Vào tháng 06 mỗi năm , Công ty sẽ tổ chức đi du lịch cho các cán bộ công nhân viên.
  • Mỗi cá nhân sẽ được hưởng số tiền từ 2.000.000 – 4.000.000 đồng, áp dụng cho mỗi chuyến du lịch ( tùy vào doanh thu của công ty).

Công nhận đóng góp và tạo cơ hội thăng tiến :

  • Người làm việc trong tổ chức thường cảm thấy chán nản nếu mọi nỗ lực làm việc của họ không được cấp trên chú ý và đánh giá đúng mức. Ngược lại, khi được đánh giá đúng mức và được trân trọng vì những gì đã đóng góp, họ sẽ cống hiến không ngừng. Thể hiện niềm tin của lãnh đạo sẽ góp phần nâng cao tinh thần trách nhiệm của người lao động.
  • Khi làm việc tốt, những đóng góp của người lao động cần được tổ chức và cấp trên công nhận bằng nhiều hình thức khác nhau như: khen thưởng, giao công việc thử thách hơn hoặc giao quyền nhiều hơn.
  • Khen thưởng và công nhận thành tích của người làm việc xuất sắc không chỉ mang tính chất động viên, đánh giá cá nhân về vật chất và tinh thần, mà còn khuyến khích các cá nhân khác cố gắng noi theo tấm gương của những cá nhân thành công để hoàn thiện bản thân.. Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.

Đó cũng là cơ sở để đảm bảo công bằng giữa các cá nhân trong tổ chức, tránh tâm lý chán nản, mất động lực làm việc của cá nhân làm việc tốt và tâm lý lại của các cá nhân có hiệu quả làm việc thấp.

  • Tạo cơ hội thăng tiến.
  • Bất cứ cá nhân nào cũng mong muốn có những bước tiến trong sự nghiệp.
  • Thăng tiến là một nhu cầu thiết thực của người làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước, vì sự thăng tiến tạo cơ hội cho phát triển cá nhân, tăng địa vị, uy tín cũng như quyền lực của họ.
  • Chính sách về sự thăng tiến có ý nghĩa trong việc hoàn thiện cá nhân, tăng động lực làm việc cho cá nhân người lao động, đồng thời là cơ sở để thu hút, giữ chân người giỏi đến và làm việc với tổ chức.
  • Việc tạo những cơ hội thăng tiến cho người lao động giúp họ khẳng định và thể hiện mình, nhận ra những cơ hội mới để phát triển nghề nghiệp và gắn bó hơn với tổ chức, có ý thức phấn đấu và nỗ lực nhiều hơn trong công việc. Minh bạch con đường thăng tiến cho mọi người và thiết lập hướng thăng tiến rõ ràng cho tất cả cá nhân là yêu cầu của bất cứ tổ chức nào.
  • Muốn vậy, tổ chức cần quy định rõ ràng về chính sách thăng tiến, đảm bảo thăng tiến phải dựa trên năng lực, hiệu quả công việc và đảm bảo công bằng, bình đẳng trong việc tiếp cận cơ hội thăng tiến.

3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG VÀ VẬN TẢI THÀNH NGUYÊN

3.1. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị nhân lực của Công ty

  • Nhận xét :

Qua bảng phân tích trên ta thấy: Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.

Hiệu suất sử dụng lao động của Công ty năm 2020 tăng lên so với năm 2019 là 260.513.884 đồng tương ứng với 39,05 %. Nguyên nhân tăng lên của chỉ tiêu này là do doanh thu năm 2020 nhiều hơn năm 2019 là 11.691.749.026 đồng tăng 33,71 % , trong khi đó lao động giảm 3,8%.

Năm 2020, số lao động giảm , doanh thu tăng . Do đó hiệu suất sử dụng lao động tăng.

Sức sinh lời của người lao động được tính dựa vào lợi nhuận sau thuế mà Công ty đạt được . Năm 2020, tăng 25.440.931 đồng tương ứng 227,25 % so với năm 2019.

Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua các năm đều tương đối tốt. Doanh thu và lợi nhuận đạt được năm sau cao hơn năm trước.

Đây là kết quả tốt và đáng mừng đối với Công ty . Điều này chúng tỏ, Công ty đã sử dụng và bố trí lao động đúng người, đúng việc . Không có tình trạng lao động nhàn dỗi hay nghỉ việc. Từ đó tăng được doanh thu và đảm bảo hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

3.2. Đánh giá về tình hình sử dụng lao động tại Công ty

3.2.1. Ưu điểm

Nhìn chung , Công ty có bộ máy quản lý được phân công và phân cấp rõ ràng .Nhiệm vụ và trách nhiệm của từng bộ phận cũng như từng cá nhân cũng được xác định cụ thể . Do đó tao điều kiện thuận lợi cho người lao động và giúp cho công tác kiểm tra và đánh giá nhân viên của các phòng ban được dễ dàng và chính xác hơn.

Công ty đã có chế độ sử dụng lao động và thực hiện các chính sách liên quan đến lợi ích người lao động một cách hợp lý và đúng luật do nhà nước quy định. Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.

Ngoài ra Công ty còn có những hình thức để khuyến khích nhân viên làm việc và tạo điều kiện cho người lao động có cơ hội phát huy hết khả năng và khuyến khích sự sáng tạo.

–  Về người lao động

Công ty đã trang bị đầy đủ phương tiện lao động , đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động và cải thiện điều kiện cho người lao động . Đảm bảo nơi làm việc đạt tiêu chuẩn về không gian , độ thoáng, độ sáng , đạt tiêu chuẩn vệ sinh , các phương tiện bảo hộ cá nhân đạt tiêu chuẩn chất lượng và quy định của pháp luật.

Khi tuyển dụng và sắp xếp lao động , Công ty căn cứ vào tiêu chuẩn sức khỏe quy định của từng loại công việc, tổ chức huấn luyện ,hướng dẫn , thông báo cho mọi người về những quy định , biện pháp an toàn lao động theo tính chất và đặc thù công việc.

–  Về chi trả tiền lương, phụ cấp cho lao động :

Công ty đã áp dụng hình thức chi trả lương theo chức danh, khối lượng công việc,…mà người lao động đã hoàn thành. Hình thứ này đảm bảo sự công bằng, hợp lý cho công tác trả lương . Vì mỗi công việc đều có mức độ phức tạp đắc tính riêng biệt, đòi hỏi người lao động phải có trình độ tay nghề , kỹ năng ,…khác nhau mới có thể thực hiện. Chính vì vậy , mà mức lương mỗi người lao động nhận được còn tùy thuộc vào công việc mà họ đảm nhận, phụ trách.

Ngoài tiền lương, Công ty còn chi trả các khoản phụ cấp , trợ cấp, phúc lợi theo chính sách của nhà nước. Các khoản này giúp người lao động hoàn thành công việc dễ dàng hơn , tốt hơn, giúp họ khắc phục được phần nào khó khăn trong cuộc sống, tạo cho họ có tâm lý ổn định, tinh thần thoải mái để lao động, đóng góp cho công ty.

Ngoài những đãi ngộ về vật chất, Công ty còn có những chính sách đãi ngộ về tình thần. Chứng tỏ công ty rất quan tâm đến đời sống tinh thần của người lao động , tạo cho họ có tinh thần thoải mái mỗi lần đến công ty, và hoàn thất tốt công việc của mình.

3.2.2. Nhược điểm Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.

Công tác tuyển dụng tại Công ty chưa thực sự hiệu quả, do đa phần là tuyển dụng nội bộ nên chất lượng tuyển dụng không được như mong muốn.

Tuyển dụng nội bộ thường theo quan hệ, quen biết,… nên nhân viên được tuyển vào đa phần là có trình độ và kinh nghiệm nhưng ý thức hoàn thành công việc của họ còn chưa tốt. Công ty cần phải có giải pháp cụ thể khắc phục tình trạng này.

Một số các cán bộ công nhân viên mới, trình độ chuyên môn còn thấp, chất lượng làm việc chưa đáp ứng được nhu cầu công việc của Công ty.

Trả công cho người lao động , mức tiền lương cơ bản Công ty chi trả cho người lao động còn chưa cao so với với mặt bằng chung các Doanh nghiệp trong ngành xây dựng.

Công ty nên xây dựng lại cách tính lương theo hiệu quả lao động để chi trả chính xác cho người lao động sao cho phù hợp nhất và để họ cảm thấy sức lao động của mình bỏ ra, công hiến cho Công ty là xứng đáng. Từ đó, tạo động lực , sự tin tưởng cho người lao động làm việc , để họ cảm nhận được Công ty như ngôi nhà thứ hai của mình và có thể thoải mái phát triển và sáng tạo trong công việc, làm tăng năng suất lao động ,… Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải.

XEM THÊM NỘI DUNG TIẾP THEO TẠI ĐÂY:

===>>> Khóa luận: Giải pháp sử dụng nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
1 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
trackback

[…] ===>>> Khóa luận: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Vận Tải […]

1
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
()
x
Contact Me on Zalo
0877682993