Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng

Rate this post

Chia sẻ chuyên mục Đề Tài Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng hay nhất năm 2025 cho các bạn học viên ngành đang làm khóa luận tốt nghiệp tham khảo nhé. Với những bạn chuẩn bị làm bài luận văn tốt nghiệp thì rất khó để có thể tìm hiểu được một đề tài hay, đặc biệt là các bạn học viên đang chuẩn bị bước vào thời gian lựa chọn đề tài làm luận văn thì với đề tài: Khóa luận: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng tại MADG dưới đây chắc chắn sẽ giúp cho các bạn học viên có cái nhìn tổng quan hơn về đề tài sắp đến.

3.1. Tổng quan về công ty MADG

3.1.1. Giới thiệu chung về công ty

  • Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH MADG Huế
  • Tên giao dịch: MADG COMPANY LIMITED
  • Loại hình: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
  • Mã số thuế: 3301594440
  • Ngày cấp giấy phép: 12/09/2021
  • Ngày hoạt động: 11/09/2021
  • Đại diện pháp luật: Phan Văn Nhật
  • Địa chỉ: 20 Yết Kiêu, Phường Thuận Hòa, Tp Huế, Thừa Thiên Huế
  • Số điện thoại: 0905202988 – 0935303366
  • Website: vn – madgcoffee.com – dichvuhue.com
  • Email: info@madg.vn

Công ty chuyên cung cấp:

  • Các hoạt động liên quan đến Bất động sản cho thuê
  • Phân phối máy pha cà phê, cà phê espresso
  • Phân phối dụng cụ pha chế
  • Các hoạt động liên quan

Công ty MADG cùng các đối tác sẽ cung cấp cho doanh nghiệp các giải pháp hỗ trợ kinh doanh như:

  • Tư vấn các thủ tục pháp lý và đăng ký kinh doanh
  • Tìm kiếm địa điểm kinh doanh
  • Thiết kế và thi công
  • Tư vấn đào tạo và xây dựng hệ thống kinh doanh (Song hành với John&partners)
  • Tư vấn hệ thống website bán hàng tối ưu (Đối tác của Công ty DKT)
  • Các dịch vụ khác

Bảng 2. 1: Danh mục sản phẩm Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

Máy pha cà phê -Máy pha cà phê dành cho quán lớn: máy có 2 rup – 3 rup, có công suất hon 100 ly 1 ngày.

–  Máy pha cà phê dành cho quán vừa và nhỏ

–  Máy pha cà phê văn phòng và gia đình

–  Máy pha cà phê viên nén

Máy xay cà phê -Máy xay cà phê cầm tay

–  Máy xay cà phê công nghiệp

–  Máy xay café espresso

–  Máy xay café mini.

Máy và thiết bị khác -Máy ép trái cây

–  Máy làm đá viên

-Máy rang cà phê

–  Máy xay sinh tố

–  Các thiết bị khác.

Ly giấy, ly nhưa In logo theo yêu cầu hoặc được công ty thiết kế.
Nguyên liệu pha cà phê. Cà phê, trà, mứt trái cây, si ro,…
Dụng cụ baristar

Sứ mệnh: Cung cấp cho các bạn, khách hàng những dịch vụ trọn gói trong hoạt động kinh doanh của mình từ tư vấn ý tưởng, tư vấn pháp lý, tìm kiếm địa điểm kinh doanh phù hợp, giới thiệu các giải pháp dịch vụ cũng như thiết bị đá ứng hoạt động kinh doanh của khách hàng, các hoạt động về tư vấn marketing, nhân sự và những dịch vụ khác có liên quan.

Tầm nhìn: Trở thành một tổ chức chuyên nghiệp, tin cậy, song hành cùng các hoạt động kinh doanh của khách hàng và các bạn trẻ khởi sự kinh doanh bằng các sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ các hoạt động kinh doanh từ những giai đoạn đầu.

3.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của công ty Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

Hình 2. 1 Cơ cấu tổ chức quản lí của công ty

Cơ cấu tổ chức quản lí chặt chẽ từ trên xuống với các phòng ban liên quan đến nhau. Đối với mỗi phòng ban có trưởng phòng và thành viên trong phòng, các phòng hoàn thành chỉ tiêu riêng biệt tuy nhiên luôn phối hợp với nhau để đạt các chỉ tiêu đó.

3.1.3. Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận

Giám đốc công ty

  • Giám đốc công ty ( Người giữ chức vụ : Anh Phan Văn Nhật) là người có trách nhiệm và điều hành mọi hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp, trực tiếp kí các hợp đồng và các giấy tờ quan trọng, là người đại diện cho công ty các vấn đề liên quan đến pháp luật nhà nước.
  • Định hướng phát triển công ty là nhiệm vụ quan trọng nhất của giám đốc công ty, là người chỉ đạo xuyên suốt thời gian phát triển công ty
  • Xây dựng các mối quan hệ hợp tác lâu dài của công ty
  • Quyết định các tình huống liên quan đến hoạt động sống còn của công
  • Đưa ra các tiêu chí nồng cốt để làm nồng cốt cho nhân viên làm việc và phát triển.

Phó giám đốc:

  • Người giữ chức vụ : chị Nguyễn Thị Nhã
  • Trực tiếp quản lí đội ngũ nhân viên:
  • Kiểm tra quy trình vận hành của từng mảng
  • Quản lí đội ngũ nhân viên hoàn thành kế hoạch
  • Hỗ trợ nhân viên lúc cần thiết
  • Xây dựng và duy trì các mối quan hệ hợp tác
  • Là cầu nối giữa giám đốc và đội ngũ nhân viên: nhận chỉ đạo từ giám đốc, truyền tải đến nhân viên và nhận ý kiến từ các nhân viên để bổ sung, nhìn nhận những vấn đề trình lên cho ban giám đốc.

Phòng bất động sản: Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

  • Tìm kiếm khách hàng hiện hữu: tìm kiếm các thông tin cho thuê mặt bằng thông qua các kênh: đi thị trường trên các đường phố, người ta treo bảng cho thuê mặt bằng từ đó liên hệ họ dể họ sử dung dịch vụ đăng tin cho thuê tại page (https://www.facebook.cm/matbangtaihue) với với 29 852 người theo dõi.
  • Khách hàng liên hệ thông qua page: fanpage của công ty có độ lan tỏa lớn nên khá nhiều khách hàng liên hệ qua page để sử dung dịch vụ, thông thường những khách hàng này sẽ nhờ san quán hiện hữu khi họ không có khả năng quản lí hoặc các khách hàng muốn tìm kiếm mặt bằng nhưng không có thời gian để tìm kiếm như: khách hàng ngoại tỉnh, muốn tìm những cửa hàng có thương hiệu hay mặt bằng tốt thuận lợi cho mặt hàng kinh doanh.
  • Những khách hàng đã và sắp mở quán cà phê có nhu cầu muốn tìm mặt bằng tốt nhưng chưa biết đến page, từ bộ phạn sale thi trường sẽ giới thiệu đến cho phòng bất động sản.

Phòng sale:

  • Là phòng mang về doanh thu đáng kể cho công ty, bao gồm bán thiết bị máy, các sản phẩm khác trong công ty và hỗ trợ khách hàng công ty , lượng khách hàng gồm: Khách hàng tại huế, quảng trị, Đà nẵng. Tiếp cận khách hàng qua các kênh:
  • Sale thị trường: khách hàng trên thị trường thông qua việc khảo sát thị trường, phát hiện các quán cà phê đang xây hoặc những quán cà phê chưa có máy hay những quán có nhu cầu nâng cấp lên máy mới hoặc máy có năng suất cao hơn.
  • Sale tại công ty quản lí Fanpage: Khách hàng liên hệ qua hệ thống page tại facebook (https://www.facebook.cm/maycaphequangtri,https://www.facebook.com/mayphacaf etaihue ) , website hay google (https://madgcoffee.cm/) , những khách hàng này dang có nhu cầu tìm kiếm máy móc, dụng cụ pha chế hoăc trực tiếp đến tại công ty.
  • Công tác viên, đối tác: Những công tác viên và đối tác trên các mảng như: bàn ghế xưởng, phần mềm quản lí, đồng phục nhà hàng, pha chế chuyên nghiệp.họ tìm kiếm khách hàng và được nhận % hoa hồng.
  • Khách hàng cũ: Một lượng khách hàng trung thành đáng kể quay lại mua sản phẩm từ ly take away, nguyên liệu pha chế, dụng cụ pha chế barista và nâng cấp máy nếu cần thiết hay những khách hàng cũ này giới thiệu khách cho công ty cũng sẽ được nhận hoa hồng.

Phòng Marketing:

  • Đây là bộ phận quan trọng nhất trong công ty, đem lại nguồn khách hàng đáng kể và nâng cao giá trị thương hiệu công ty qua từng năm.

Công việc của marketing bao gồm:

  • Quản lí các trang có trên hệ thống facebook. Hệ thống facebook có nhiều trang khác nhau giúp lan tỏa đến khách hàng: trang thiết bị cho thuê, trang mua bán máy pha cà phê tại huế, trang dụng cụ pha chế, trang tìm kiếm mặt bằng cho thuê tại huế, trang sang nhượng, trang nội thất.
  • Quản lí các website của hệ thống: website là nơi được xem là bộ mặt online của công ty khi mà các khách hàng ở xa có thể truy cập xem nhanh trước khi đến công ty hiện nay có nhiều website để truy cập: cafehue.vn-madgcoffee.cm-dichvuhue.cm Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.
  • Thiết kế các chương trình cho các phòng thương mại, phòng bất động sản.
  • Cập nhật những xu thế mới, chăm sóc khách hàng cũ của công
  • Đăng nội dung content trên các trang page để thu hút khách hàng.

Phòng kế toán:

Chịu sự giám sát từ giám đốc Nhiệm vụ chính:

  • Chịu trách nhiệm quản lí đơn hàng, thu và xuất các chứng từ
  • Quản lí lương của nhân viên
  • Quản lí thu chi của công

Phòng kĩ thuật

  • Bộ phận liên quán đến máy móc
  • Giao hàng cho khách hàng.
  • Lắp đặt sữa chữa
  • Bảo hành, bảo trì thiết bị

Pha chế

Công việc của một pha chế thường xuyên cập nhật những món mới và setup món cho các quán cà phê mới khai trương, dạy pha chế cho khách hàng mới, quản lí trang page về pha chế của công ty.

3.1.4. Nguồn lực của công ty

  • Tình hình lao động

Lao động là 1 yếu tố cốt lõi trong doanh nghiệp, là một yếu tô hết sức quan trọng quyết định tới quy mô và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thì quản lí lao động là một trong những giải pháp quan trọng nhất. Hiện trong công tác quản lí doanh nghiệp nói chung và nói riêng, công ty TNHH MADG đã và đang từng bước đổi mới không ngừng hoàn thiện để phù hợp với đặc biệt tình hình kinh doanh của công ty. Theo đó, tình hình lao động được phân theo: vị trí và nhiệm vụ của từng nhân viên trong công ty.

Bảng 2. 2 Tình hình nhân sự năm 2025 Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

Vị trí Số lượng Yêu cầu trình độ
Giám đốc 1 Tốt nghiệp đại học, có kinh nghiệm quản lí vị trí tương đương 2 năm
Phó giám đốc 1 Tốt nghiệm đại học, có kinh nghiệm quản lí vị trí đương 2 năm.
Nhân viên kĩ thuật 2 Đã học qua khóa đào tạo về sữa chữa và lắp ráp máy móc.
Nhân viên kế toán 1 Tốt nghiệp cao đẳng trở lên
Nhân viên kinh doanh 5 Không yêu cầu bằng cấp
Nhân viên pha chế 2 Có chứng chỉ về khóa pha chế, có kinh nghiệm pha chế 2 năm.
Nhân viên marketing 1 Tốt nghiệp cao đẳng trở lên, hiểu biết chung về marketing đặc biệt marketing online

( Nguồn công ty MADG, 2025)

Bởi quy mô công ty còn nhỏ và số lượng biến đổi thường xuyên thay đổi, thường các vị trí nhân viên kinh doanh và nhân viên marketing thay đổi vì họ cảm thấy không hợp với bản thân hay chính sách công ty chưa đáp ứng đủ cho họ.

  • Tình hình tài sản và nguồn vốn.
CHỈ TIÊU Năm 2023 Năm 2024 Năm 2025 2024/2023 2025/2024
TÀI SẢN +/- % +/- %
Tiền và các khoản tiền tương đương 19.191.564 551.108.126 40.615.341 531.916.562 2771,6 -510.492.785 -92,6
Hàng tồn kho 161.859.643 357.574.871 932.597.731 195.715.228 120,9 575.022.860 160,8
Tổng tài sản 181.051.207 908.682.997 973.213.072 727.631.790 401.9 64.530.075 7,1
NGUỒN VỐN
Vốn chủ sở hữu 300.000.000 1.200.000.000 1.200.000.000 900.000.000 300 0 0
Tổng nguồn vốn 300.000.000 1.200.000.000 1.200.000.000 900.000.000 300 0 0

( Nguồn: phòng kế toán doanh nghiệp)

Bảng 2. 3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2023 – 2025

Qua bảng trên cho ta thấy nguồn vốn và tài sản công ty có sự thay đổi qua từng năm Về tài sản: Tổng tài sản qua các năm tăng, năm 2024 tăng 401,9% so với nă 2023, năm 2025 tăng 7,1% so với năm 2024, nhìn chung tăng nhưng tỷ suất tăng các giai đoan lại chênh lệch quá lớn vì tiền khoản tương đương của 2025 so với 2024 giảm 92,6% nên có sự chênh lệch lớn như vậy. Hàng tồn kho giữa các năm lại tăng cao năm 2024 tăng 120,9% s với 2023, năm 2025 tăng 160,8% so với 2024. Qua đó để thấy được với tiền khoản tương đương có giảm ở năm 2025 và tăng hàng tồn kho là mối lo ngại cho công ty không có vòng vốn để xoay vòng và có thể xảy ra rủi ro nếu không thu hồi được nợ tù khách hàng sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của công ty và giảm đi khả năng cạnh tranh của mình. Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

Về nguồn vốn: Nguồn vốn công ty năm 2024 tăng 300% so với năm 2023, con số tăng khá lớn nhưng nguồn vốn năm 2025 so với 2024 lại không có thay đổi. Với nguồn vốn này giúp công ty có thể chủ động hơn về sở hữu vốn.

  • Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty MADG giai đoạn 2023-2025.

Bảng 2. 4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty MADG giai đoạn 2023-2025

Đơn vị: Đồng

Chỉ tiêu Năm 2023 Năm 2024 Năm 2025 Chênh lệch
2024/2023 2025/2024
Đồng % Đồng %
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.437.268.982 1.908.616.549 2.782.124.232 471.347.567 32,79 873.507.683 45,77
Giá vốn hàng bán 1.180.569.749 1.521.223.015 2.085.662.644 340.653.266 28,85 564.439.629 37.10
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 256.699.233 387.393.534 696.461.588 130.694.301 50,91 309.068.054 79.78
Doanh thu từ hoạt động tài chính 5.470 21.208 45.524 15.738 287,71 24.316 114.65
Chi phí tài chính 0 0 34.252.653 0 0 34.252.653
Chi phí bán hàng 42.237.000 109.390.652 214.268.144 67.153.652 158,99 104.877.492 95.87
Chi phí quản lý doanh nghiệp 184.935.023 214.394.162 344.845.955 29.459.139 15,92 130.451.793 60.85
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 29.532.680 63.629.928 214.268.144 34.097.248 115,45 150.638.216 236.74
Lợi nhuận khác 0 0 6.747.181 0 0 6.747.181
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 29.532.680 63.629.928 109.887.541 34.097.248 115,45 46.257.613 72.70
Lợi nhuận sau thuế TNDN 29.532.680 55.018.159 94.503.285 25.485.479 86,29 39.485.126 71.77

(Nguồn: phòng kế toán doanh nghiệp) Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

  • Qua bảng trên ta thấy:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng qua từng năm cụ thể doanh thu năm doanh thu năm 2023 đạt 1.437.268.982 đồng, doanh thu năm 2024 đạt 1.908.616.549, năm 2025 đạt 2.782.124.232 đồng,năm 2024 tăng 471.347.567 so với

năm 2023, tức là tăng khoảng 32,79%, Năm 2025 tăng 873.507.683 đồng so với 2024 tức tăng 45,77%. Từ sự tăng trưởng vượt bật này cho thấy MADG đã khẳng định được vị thế của mình trên thị trường, nhiều khách hàng biết đến hơn, số lượng sản phẩm bán ra tăng, mục tiêu doanh số đề ra cho nhân viên rõ ràng và thị trường tiêu dùng ngành cà phê như mở quán cà phê hay sử dụng máy cà phê tại nhà, tại văn phòng được nhiều người ngày càng quan tâm hơn và những người dùng đã có thói quen thay đổi dùng cà phê phin như trước sang cà phê máy đã làm doanh thu tăng rõ rệt.

Giá vốn hàng bán cũng tăng cao qua mỗi năm , năm 2024 tăng 340.653.266 so với năm 2023, tức là tăng khoảng 28,25%. Năm 2025 tăng 564.439.629 so với 2024 tức tăng khoảng 37,10% Việc tăng doanh thu cũng đồng nghĩa với công ty nhập hàng vào nhiều hơn hay giá vốn tăng theo. Điều này chứng minh rằng số lượng khách hàng biết đến công ty tăng và lượng tiêu thụ sản phẩm tăng.

Lợi nhuận tăng qua mỗi năm, năm 2024 tăng 130.694.266 so với năm 2023 tức tăng 50,91%. Năm 2025 tăng 309.068.054 so với năm 2024 tức tăng 79.78%, điều này cho thấy đội ngũ nhân viên không ngừng nâng cao năng lực làm việc của mình. Và chứng tỏ rằng công việc kinh doanh của công ty là ăn có hiệu quả.

Doanh thu từ hoạt động tài chính cũng tăng qua các năm nhưng nó không phải là nguồn doanh thu quan trọng của công ty nên chỉ đạt ở mức nghìn đồng với năm 2023 đạt 5.470 đồng, năm 2024 đạt 21.208, năm 2025 đạt 45.524.

Chi phí bán hàng tăng lớn qua từng năm , năm 2023 chi phí hết 42.237.000 đồng, năm 2024 chi phí hết 109.390.652 đồng, năm 2025 chi phí hết 214.268.144 đồng. Chi phí đầu tư cho bán hàng tăng nhanh qua các năm. Điều này cho thấy được là công ty đã có những thay đổi trong chính sách bán hàng để phù hợp và thích ứng với thị trường như chạy quảng cáo, khuyến mãi.

Chi phí quản lí doanh nghiệp tăng qua từng năm, năm 2023 chi 184.935.023 đồng, năm 2024 chi 394.162 đồng, năm 2025 chi 344.845.955 đồng . Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2024 tăng 15,92% so với năm 2023, năm 2025 tăng 60,85 so với năm 2024. Điều này để thấy được tầm quan trọng trong quản lí doanh nghiệp ngày càng tăng cao.

Nhìn chung lợi nhuận của doanh nghiệp tăng qua các năm. Năm 2024 tăng 34.097.248 đồng so với năm 2023 tức tăng 115,45 %, năm 2025 tăng 46.257.613 đồng so với 2024 tức tăng 72,7%.

Bởi chỉ có lợi nhuận chính từ bán hàng và dịch vụ nên tổng lợi nhuận của kế toán trước thuế cũng chính là lợi nhuận thuần trên.

Nói tóm lại qua 3 năm 2023-2025, công ty đã có nhiều bước tiến phát triển thể hiện rõ nhất qua doanh thu.

Biểu đồ dưới đây thể hiện rõ doanh thu và lợi nhuận sau thuế 3 năm qua từ năm 2023 – 2025.

Biểu đồ 2. 1: Doanh thu và lợi nhuận của công ty

Qua biểu đồ cho ta thấy doanh thu và lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp tăng qua từng năm.

Các chính sách marketing mà công ty MADG đã áp dụng

  • a, Chính sách sản phẩm Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

Công ty đa dạng về sản phẩm và dòng sản phẩm kinh doanh nhằm phục vụ trọn gói cho khách hàng tạo cho khách sự tiện lợi như: ngoài bán những sản phẩm chính máy pha cà phê ra công ty còn mở rộng thêm nhiều sản phẩm, nguyên liệu làm trà sữa, cà phê, dụng cụ pha chế, máy xay và máy ép. Ngoài ra công ty còn có dịch vụ mua lại sản phẩm của khách khi khách không muốn sử dụng nữa tạo sự an tâm cho khách hàng về lâu dài sau này. Công ty còn có thêm dịch vụ tìm kiếm mặt bằng hay sang nhượng mặt bằng cho khách tạo cho khách hàng giảm bớt ghánh nặng khi khởi nghiệp kinh doanh quán cà phê.

Khi mua máy ở công ty khách hàng sẽ được sử dụng các gói dịch vụ hỗ trợ như: set up món, dọn dẹp trang trí, tuyển dụng nhân viên, và được nhân viên sale chịu trách nhiệm dạy pha chế trước 4 buổi khai trương và 3 buổi trong ngày khai trương….

Sản phẩm tặng kèm nhằm giúp khách hàng có nhiều lựa chọn hơn khi mua máy, thiết bị: đối với doanh nghiệp, việc tặng kèm sản phẩm với mục đích giúp nâng cao doanh thu bán hàng, hàng tồn kho có thể được đẩy đi nhanh chóng, khai thác tối đa hóa nhu cầu mua sắm của khách hàng. Đối với khách hàng: tiết kiệm chi phí mua hàng hơn.

Các chương trình về sản phẩm mới đều được cập nhật liên tục trên các trang Facebook công ty, sử dụng mạng xã hội và website là công cụ chính để hỗ trợ truyền thông sản phẩm.

Đối với khách hàng cũ: sử dụng các phiếu giảm giá để tăng khả năng tái mua hàng tại công ty, khách hàng sẽ dễ lựa chọn nhiều sản phẩm hơn.

Dịch vụ cho thuê mặt bằng: Công ty có trang page về bất động sản với gần 30.000 người theo dõi khả năng tiếp cận nhanh và lan tỏa ngoài ra với những mặt bằng có giá trị cao và lượt người tiếp cận cao công ty bỏ chi phí để chạy quảng cáo làm tăng thu hút khách hàng.

  • Các website và trang mua bán, dịch vụ chính thức công ty

Các trang web của công ty bao gồm:

  • http://dichvuhue.com/ chuyên tư vấn, tìm kiếm và cho thuê các mặt bằng tại Huế.
  • https://madgcoffee.cm/ trang cung cấp hình ảnh các sản phẩm liên quan đến thiết bị cà phê, nguyên liệu pha chế và thiết bị trà sữa.
  • http://madg.vn/ trang web tổng hợp của MADG chuyên thể hiện hình ảnh các hoạt động và tổng hợp 2 mảng kinh doanh chính của công ty. Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

Các trang tại Facebook của công ty:

  • Trang về bất động sản cho thuê: Mặt bằng cho thuê tại Huế với gần 30000 like và theo dõi; Bất động sản bán, cho thuê Miền Trung…
  • Trang về ngành thương mại: Thương mại được chia ra nhiều lĩnh vực chính với 2 thị trường tiêu biểu là: Thị trường Huế và Quảng Trị. Gồm có các trang: Cà phê và máy pha cà phê tại Huế, Máy pha cà phê tại Quảng Trị, Thiết bị & dụng cụ pha chế MADG, Ly giấy, ly nhựa Huế… Ngoài ra còn một số trang nhỏ lẻ khác đều được để logo MADG làm thương hiệu

Nói tóm lại, các sản phẩm mà công ty đang có đều phục vụ nhu cầu cấp thiết cho mỗi quán cà phê chính là đối tượng khách hàng mục tiêu mà công ty hướng tới

  • b, Giá cả

Tại MADG giá cả mỗi sản phẩm đều được công khai trên hệ thống và được niêm yết giá trên sản phẩm để khách hàng tham khảo. Khi khách mở quán sẽ được tư vấn mua com bo sản phẩm máy pha và máy xay sẽ có lợi cho khách giúp khách hàng tiết kiệm một khoản tiền dao động từ 2.000.000 – 6.000.000 triệu đồng.

Mức giá của mỗi sản phẩm sẽ phụ thuộc vào năng suất sản phẩm và nguồn gốc xuất xứ của nó, năng suất càng cao thì giá của máy càng cao.

Nhìn chung công ty đã đưa ra nhiều mức giá khác nhau để khách hàng lựa chọn phù hợp cho mục đích sử dụng và tài chính dùng để đầu tư của cá nhân khách hàng.

  • Định giá sản phẩm:

Các đối thủ cạnh tranh.

Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Là các công ty cung cấp thiết bị cà phê như : Phương Bình, Giải pháp cà phê, Phadin, A&Q…

Đối thủ cạnh tranh gián tiếp: Là những doanh nghiệp là xưởng cà phê tuy nhiên cung cấp kèm theo thiết bị cà phê nhằm đánh vào được cà phê tại đó: Đồng Xanh, Phước cà phê, Gia Cát cà phê…

Thường những công ty mở lâu để giá thấp để giữ chân khách hàng và thu hút những khách hàng quan tâm đến giá, hay những công ty mới mở họ sẽ bán ra với giá thấp để thâm nhập thị trường.

Riêng MADG lại định giá sản phẩm theo mức giá cao nhưng cũng luôn chú trọng đến giá của đối thủ cạnh tranh. Và hướng đến sản phẩm chất lượng an toàn và những giá trị khác mà công ty đem lại .Với mức giá này khách hàng sẽ được công ty hỗ trợ các dịch vụ tiện ích như: có đội ngũ pha chế dạy và phục vụ cho quán trong vòng 7 buổi, tuyển dụng nhân viên giúp quán, marketing truyền thông cho khách hàng…… Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

  • Đối với mảng đăng tin bất động sản:

Bộ phận sẽ kí kết hợp đồng với khách hàng tùy thuộc vào giá trị của mặt bằng :

Để được đăng tin trên các trang tìm kiếm mặt bằng của công ty , khách hàng sẽ được miễn phí đăng đến khi có khách hàng mua và nếu khách hàng muốn chạy quảng cáo thì tùy thuộc vào khung lượng thời gian để tính phí. Nếu sử dụng gói dịch vụ lần đầu mà chưa đạt được hiệu quả thì khi sử dụng lại các gói sẽ được giảm 10% giá gói.

Để sử dụng gói ký gửi sang nhượng, cho thuê: Với gói này, khách hàng sẽ chuyển toàn bộ thông tin về mặt bằng cho phía công ty, công ty sẽ trực tiếp tìm kiếm người thuê, đối tượng phù hợp để sang nhượng. Khi đó khách hàng sẽ không trả theo chi phí cố định mà chi phí đó sẽ được thương lượng trên hợp đồng ký gửi, thường giá tính theo tỷ lệ phần trăm của hợp đồng đối với hợp đồn có giá trị lớn.

  • c, Chính sách về phân phối

Hiện tại công chỉ trưng bày sản phẩm tại văn phòng chính tại 20 Yết Kiêu, P.Thuận Hòa, TP. Huế, vừa là văn phòng giao dịch và trưng bày sản phẩm. Và sắp tới công ty đang mở thêm một văn phòng mới ở phía nam. Việc mở rộng thị trường tại Huế và Quảng Trị như hiện nay, việc có thêm nhiều văn phòng đại diện sẽ giúp cho MADG quản lý được thị trường, tối đa hóa việc tiếp xúc thương hiệu với khách hàng, tuy nhiên do đội ngũ có hạn, các chi nhánh vẫn chỉ nằm trong kế hoạch của công ty chứ chưa thể triển khai.

Ngoài ra MADG còn tổ chức tuyển đội ngũ cộng tác viên, đội ngũ này làm việc dựa trên việc tiếp xúc với khách hàng tiềm năng sau đó sẽ giới thiệu lại với công ty để công ty tiếp tục làm việc. Đội ngũ cộng tác viên thường là những người bán cà phê đơn lẻ, những người pha chế hoặc các đối tác trong ngành như đơn vị dạy pha chế, đơn vị cung cấp phần mềm thanh toán, đơn vị cung cấp nội thất, bàn ghế… Và những đội ngũ này sẽ nhận lại những chính sách sau.

  • Mua sản phẩm với giá ưu đãi: Các mức giá sau khi được giảm như khách hàng cũ thì cộng tác viên cũng được hưởng như vậy.
  • Nhận được chiết khấu từ: 000- 1.000.000 đồng trở lên đối với một bộ máy tùy theo dòng sản phẩm mà thỏa thuận với cộng tác viên theo trên biên bản hợp đồng.
  • Các đối tác giới thiệu cũng sẽ nhận được một lượng lớn khách hàng từ công ty giới thiệu ngược lại.

d, Chiến lược xúc tiến hỗn hợp Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

  • Quảng cáo

Facebook: Các trang của công ty đều có lượt like và theo dõi khá lớn, 2 trang lớn nhất là trang “Mặt bằng cho thuê tại Huế” với lượt like và theo dõi gần 30000 người, trang “Cà phê và máy pha cà phê tại Huế’ với hơn 13.000 lượt like, ngoài ra có các trang tuyển dụng, trang ly giấy, ly nhựa Huế với lượt like hơn 7000 like. Với các trang facebok này sẽ được phân cho một nhân viên quản lí mà mỗi ngày đăng nội dung conten lên các trang những nội dung về sản phẩm, kiến thức về kinh doanh cà phê, đời sóng thực tiễn, và đăng các quán sắp khai trương hay những khách mua sản phẩm tại công ty. Ngoài ra còn chạy quảng cao trên các trang khi có lượng tương tác cao.

Google: Ngày nay khi có nhiều người truy cập vào google để làm việc và giải trí thì cũng chính là thị trường khách hàng màu mỡ cho doanh nghiệp, đội ngũ công ty cũng dựa vào đó để cho chạy quảng các sản phẩm lên tại google bằng các banner cụ thể.

Website: Sử dụng website luôn là yếu tố hàng đầu dành cho doanh nghiệp, các sản phẩm liên tục cập nhật và đầy đủ. Trên các website luôn thể hiện rõ các chương trình ưu đãi tại từng thời điểm để tiếp cận khách hàng nhanh chóng.

  • e, Xúc tiến bán

Nhiều chương trình xúc tiến diễn ra theo từng thời điểm phù hợp với nhu cầu của khách hàng giúp doanh nghiệp đẩy nhanh sản phẩm hơn:

  • Các chương trình khuyến mãi vào các dịp lễ

Chương trình mua máy trả góp 0%: diễn ra vào cuối năm khi khách hàng có nhu cầu đổi máy, mua máy mới cho quán để bán kịp công suất dịp tết, tuy nhiên vấn đề tài chính luôn là vấn đề e ngại khi có nhiều chi phí phải lo. Vì vậy chương trình này hỗ trợ cho khách hàng khá là nhiều khi không đủ tiền vẫn mua được máy.

Chương trình mua combo máy pha cà phê tặng máy xay sinh tố/máy ép chậm: tăng thị hiếu người tiêu dùng trong những thời điểm chưa thích hợp mở quán cà phê như mùa hè chẳng hạn.

Chương trình đăng tin miễn phí với hệ thống tuyến huyện: Khi đô thị hóa phát triển, các vùng huyện cận trung tâm cũng có xu hướng cho thuê mặt bằng kinh doanh đặc biệt ở những vùng có quy hoạch như Phú Vang, Phú Lộc, Hương Thủy… để nhanh chóng chiếm lấy thị phần, chiến lược Marketing đề ra với việc đăng tin cho thuê miễn phí giúp lượng lớn khách hàng có thể tiếp cận nhanh chóng

  • f, Marketing trực tiếp Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

Có khá nhiều phương thức trong việc Marketing trực tiếp mà đội ngũ hướng tới:

Chăm sóc khách hàng cũ: Mỗi năm có một lượng lớn khách hàng mua sản phẩm tại công ty, đội ngũ chăm sóc khách hàng sẽ đến thăm các khách hàng cũ, thăm hỏi thông tin mục đích để tăng mối quan hệ với họ, giới thiệu các sản phẩm mới bổ sung để khi có nhu cầu họ sẽ nhớ ngay đến công ty và tiếp tục làm khách hàng thân thiết tại công ty.

Đội ngũ marketing trực tiếp hướng đến những khách hàng vùng xa, khách hàng ít tiếp cận với internet. Đội ngũ sẽ giới thiệu các sản phẩm của công ty bằng cách đến chào các quán cà phê có sẵn, xin thông tin và giới thiệu sản phẩm hiện có đến khách hàng bằng Cataloge, tờ rơi quảng cáo, để lại thông tin công ty làm tăng độ nhận diện thương hiệu cho khách hàng. Việc quảng bá đó cũng thu lại một lượng lớn tệp dữ liệu khách hàng mục tiêu cho việc chạy quảng cáo sản phẩm sau này.

  • h, Quy trình bán hàng và dịch vụ bất động sản.
  • Quy trình bán hàng.

B1: Sale tìm kiếm khách hàng

  • Từ đi thị trường trên các tuyến đường thấy công trình đang xây chưa hoàn thiện, tìm hiểu hiểu xem công trình mục đích kinh mở quán cà phê hay trà sữa hay không nếu hải xin thông tin khách hàng từ những thợ xây: số điện thoại, tên, tuổi.
  • Được bạn bè giới thiệu: xin thông tin khách hàng, số điện thoại
  • Khách hàng liện hệ sale

B2: Liên hệ tư vấn sản phẩm cho khách hàng bằng thức gọi,chat zalo, messenger.

B3: Gặp mặt trực tiếp khách hàng để giưới sản phẩm tại quán khách hàng để tư vấn vị trí máy và bố trí quầy bar hợp lí, hoặc gặp mặt tại văn phòng công ty để xem trực tiếp sản phẩm.

B4: Đàm phán, thỏa thuận giá và các chính sách đi kèm

B5: Kí kết hợp đồng

B6: Sale hoặc pha chế của công ty dạy pha chế cho khách 4 buoir trước ngày khai trương và phụ quán kkhai trương 3 buổi.

B7. Kết thúc.

B8. Chăm sóc khách hàng thường xuyên.

  • Dịch vụ bất động sản. B1: Tìm kiếm khách hàng .
  • Đi thị trường tìm kiêm các mặt bằng cho thuê. Lưu số điện thoại và thông tin khách hàng.
  • Khách hàng liên hệ hay đến tại văn phòng sử dụng dịch vụ tại công

B2: Liên hệ khách hàng có sử dụng dịch vụ đăng tin của công ty mình không, giới thiệu các gói dịch vụ và đàm phán thống nhất hơp đồng, lấy thông tin mặt bằng: giá thuê, vị trí và diện tích mặt bằng.

B3: Kí hợp đồng

B4: Đăng tin mặt bằng cho thuê trên trang page của công ty (https://www.facebook.cm/matbangtaihue) với 29873 người theo dõi, tùy theo từng mặt bằng có sự tương tác cao công ty sẽ chạy quảng cáo để khả năng tiếp cận khách hàng cao hơn.

B5. Dẫn khách đến xem mặt bằng. B6. Kết thúc hợp đồng.

3.2. Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua của khách hàng cá nhân đối với sản phẩm tại công ty TNHH MADG. Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

3.2.1. Đặc điểm mẫu khảo sát

Bảng 2. 5: Đặc điểm mẫu nghiên cứu

Đặc điểm mẫu khảo sát Chỉ tiêu Tần số Phần trăm
 

Giới tính

Nam 52 37.1
Nữ 88 62.9
Tổng 140 100
 

 

Độ tuổi

Khoảng 18 – 30 tuổi 25 17.9
Khoảng 31 – 40 tuổi 59 42.1
Khoảng 41 – 50 tuổi 44 31.4
Ngoài 50 tuổi 12 8.6
Tổng 140 100

(Nguồn: Két quả xử lý số liệu SPSS)

Về giới tính: Ta thấy 140 mẫu khảo sát nữ chiếm 62,9% ,nam chiếm 37,1% từ đó có thể thấy được số lượng khách hàng nữ chiếm ưu thế hơn khách hàng nam. Điều này để cho ta thấy những sản phẩm liên quan đến máy móc thiết bị như máy pha và xay cà phê do người đàn ông quyết định còn các sản phẩm như nguyên liệu pha chế, dụng cụ, ly , máy đánh trứng,…thì do nữ quyết định.

Về độ tuổi: Từ bảng thống kê cho thấy độ tuổi chủ yếu của khách hàng đến mua là khoảng 31-40 tuổi chiếm 42,1% và độ tuổi từ 41-50 tuổi đứng thứ 2 chiếm 31,4% các độ tuổi khác chiếm tỉ lệ ít hơn từ 18-30 tuổi chiếm 17,9%, ngoài 50 tuổi chiếm 8,6%. Như vậy khách hàng của công ty phần lớn là những người trưởng thành, suy nghĩ chín chắn, ra xã hội nhiều tiếp xúc nhiều người nắm bắt cơ hội thị trường. Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

Về nghề nghiệp: Qua bảng cho ta thấy nghề nghiệp chủ yếu của khách hàng là làm nghề tự do chiếm 35% tiếp đến cán bộ nhân viên văn phòng 29,3% tiếp đến là buôn bán kinh doanh chiếm 27,1% cuối cùng là hưu trí 8,6%. Qua đó để cho thấy được những khách hàng nhân viên văn phòng, hưu trí muốn tạo thêm nguồn thu nhập khác, nghề tự do buôn bán kinh doanh muốn tạo cho mình một công việc.

Về thu nhập: Từ bảng cho ta thấy thu nhập của khách hàng trên 10 triệu chiếm cao nhất 35,7%, từ 6 đến 10 triệu đứng thứ 2 chiếm 32,1%, từ 3 đến 6 triệu chiếm 22,9% cuối cùng dưới 3 triệu chiếm 9,3%. Qua đó để cho ta thấy được thu nhập của khách hàng khá ổn định.

  • Mục đích sử dụng của khách hàng

Biểu đồ 2. 2: Mục đích sử dụng của khách hàng

Theo kết quả điều tra cho thấy, đa số khách hàng mua với mục đích kinh doanh chiếm cao nhất 75%. Mục đích sủ dụng cho văn phòng chiếm 12,9% tiếp đến mua sản phẩm nhằm phục vụ cho gia đình là 12,1%. Điều này chứng tỏ rằng với sự phát triển của xã hội thì nhu cầu đến các quán phê cao hơn ở bất cứ độ tuổi nào từ già cho đến trẻ nắm được đều đó nhiều khách hàng hướng đến kinh doanh cà phê hay trà sữa để phục vụ nhu cầu của con người.

  • Những nguồn thông tin giúp khách hàng biết đến sản phẩm của công ty TNHH MADG

Biểu đồ 2. 3: Nguồn thông tin giúp khách hàng biết đến công ty

Qua biểu đồ cho ta thấy được khách hàng biết đến sản phẩm công ty chiếm ưu thế cao nhất là nhân viên thị trường của công ty 32,1% vì nhân viên sale của công ty ngoài những giờ làm việc với khách hàng thì nhân viên sale sẽ đi trên các tuyến đường để xem có công trình nào đang xây có nhu cầu mở quán cà phê thì được nhân viên sale giới thiệu sản phẩm giới thiệu về công ty cho nên nhiều người biết đến công ty nhờ từ nhân viên thị trường, Tiếp đến là bạn bè người thân 25,7%. Và đứng thứ ba là khách hàng biết đến sản phẩm qua kênh internet 22,1% công ty có bộ phận marketing chuyên về quản lí các trang page thường xuyên đăng bài trên các trang page với mỗi trang có khoảng 80 000 lượt thích cho nên lượng khách biết đến qua ngồn internet cũng khá nhiều. Ngoài ra khách hàng còn biết đến công ty từ những người mua trước chiếm 14,3% hay từ các nguồn khác.

  • Sản phẩm anh chị đã mua

Biểu đồ 2. 4: Sản phẩm khách hàng đã mua

Qua biểu đồ cho ta thấy sản phẩm khách hàng mua chiếm tỉ trọng cao nhất là nguyên liệu pha chế (75%) và ly take away ( 60,7%), tiếp đến là máy pha cà phê ( 32,1%), máy xay cà phê (21,4%), máy xay sinh tố (20%) ngoài ra còn một số sản phẩm khác như máy đánh trứng, nguyên liệu trà sữa,.. Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

  • Các công ty khác mà khách hàng đang xem xét

 Biểu đồ 2. 5: Công ty khác mà khách hàng đang xem xét

Mọi người thường có quen rằng trước khi mua một sản phẩm gì họ thường tham khảo rất nhiều công ty khác nhau để đưa ra quyết định mua cuối cùng. Qua biểu đồ để

thấy được ngoài công ty MADG khách hàng còn xem xét một số công ty khác như đứng đầu là công ty máy pha cà phê tại Huế chiếm 40% tiếp đến là công ty máy pha cà phê tại Huế – Thietbi.cafe, đứng thứ 3 là công ty Vinafin, đứng thư 4 là Uy Việt cofee 26,4%, cuối cùng là máy pha cà phê Gia Cát.

  • Lý do Khách hàng chọn mua sản phẩm ở công ty MADG

Biểu đồ 2. 6: Lí do khách hàng chọn mua sản phẩm ở công ty

Điều tra bảng hỏi 140 mẫu thì lượt lựa chọn sản phẩm tại công ty MADG dựa trên giá cả cao nhất 96,4%. Số lượt lựa chọn dựa trên chất lượng sản phẩm 92,9% , số lượt lựa chọn dựa trên thương hiệu 75% , chính sách đổi trả sản phẩm 67,9%, tiếp đến nhân viên bán hàng 60,7% tiếp đến là bạn bè giới thiệu 25,7%, 8,6% dựa vào những yếu tố khác.

3.2.2. Kiểm độ tin cậy của thang đo ( Cronbach ‘s Alpha )

  • a, Kiểm định độ tin cậy của thang đo đối với biến độc lập

Độ tin cậy của thang đo được đánh giá thông qua hệ số Cronbach ‘s alpha tính từ việc phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS. Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc ( 2008): “ Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach ‘s alha từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt; từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm thang đo lường là mới hoặc mới trong bối cảnh nghiên cứu. Đối với luận văn này, các biến quan sát có hệ số tương quan biến – tổng lớn hơn hoặc bằng 0,3 thì biến đó đạt yêu cầu và Cronbach ‘s alpha lớn hơn hoặc bằng 0,6 thì thang đo có thể chấp nhận được về mặt độ tin cậy.

Sau khi kiểm định độ tin cậy tất cả các thang đo trong bảng hỏi, ta thu được kết quả của hệ số Cronbach ‘s Alpha của các thang đo và hệ số tương quan của các biến quan sát trong mỗi thang đo như sau:

Bảng 2. 6: Kết quả kiểm định độ tin cậy của các nhóm biến độc lập

Nhận xét: Kết quả tính toán hệ số Cronbach ‘s Alpha theo từng khái niệm nghiên cứu cho thấy hệ số Cronbach ‘s Alpha của thương hiệu (0,857) và sản phẩm (0,806) lớn hơn 0,8 các khái niệm nghiên cứu còn lại đều lớn hơn 0,7. Theo nhiều nghiên cứu thang đo có hệ số Cronbach ‘s Alpha từ 0,7 đến 0,8 là sử dụng được, lớn hơn 0,8 hệ số tương quan cao. Ngoài ra, hệ số Cronbach ‘s Alpha loại biến đều có giá trị lớn hơn 0,6, các biến quan sát trong mỗi thang đo đều có hệ số tương quan tổng lớn hơn 0,3.Vì vậy có thể kết luận rằng: thang đo được sử dụng trong nghiên cứu là phù hợp và đáng tin cậy, đảm bảo trong việc phân tích các nhân tố khám phá EFA. Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

  • b, Kiểm định độ tin cậy của thang đo đối với biến phụ thuộc

Bảng 2. 7: : Kiểm định Cronbach ‘s Alpha đói với biến phụ thuộc

 

Tương quan biến tổng Hệ số Cronbach ‘s Alpha nếu loại biến
VII NHÓM YẾU TÓ QUYẾT ĐỊNH MUA: Cronbach ‘s Alpha = 0,777
24 Anh chị sẽ quyết định mua sản phẩm của công ty TNHH MADG 0,618 0,692
25 Anh chị sẽ tiếp tục sử dụng sản phẩm ở công ty TNHH MADG khi có nhu cầu. 0,581 0,734
26 Anh/chị sẽ giới thiệu cho người thân, bạn bè mua sản phẩm ở công ty TNHH MADG. 0,639 0,669

( Nguồn: Kết quả xử lí số liệu spss)

Thang đo này bao gồm các yếu tố đánh giá về quyết định mua sản phẩm của công ty TNHH MADG của khách hàng, kết quả phân tích cho thấy hệ số Cronbach ‘s Alpha bằng 0,777 hệ số này nằm trong thang đo lường sử dụng được. Bên cạnh đó, các hệ số tương quan biến tổng đều đạt yêu cầu lớn hơn 0,3. Do đó thang đo này có thể kết luận là đủ độ tin cậy cho các phân tích tiếp theo.

3.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA

  • a, Phân tích EFA đối với biến độc lập

Theo Hair & ctg ( 1998), phân tích nhân tố là một phương pháp phân tích thống kê dùng để rút gọn một tập nhiều biến thành một nhóm để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết các nội dung thông tin của biến ban đầu.

Theo Hải & ctg ( 1998,111), Multi Dât Analysist, Prenice – Hall international, trong phân tích EFA, chỉ số Factor loading có giá trị lớn hơn 0,5 được xem là có ý nghĩa thực tế, KMO ( Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số thể hiện mức độ phù hợp của phương pháp EFA, hệ số KMO lớn hơn 0,5 và nhỏ hơn 1 thì phân tích nhân tố được coi là phù hợp. Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Kiểm định Bartlett ( Bartlett ‘s test) xem xét giả thiết độ tương quan giữa các biến quan sát bằng 0 trong tổng thể. Nếu như kiểm định có ý nghĩ thống kê, tức là sig < 0,05 thì các quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.

Tóm lại, trong phân tích nhân tố khám phá cần phải đáp ứng các điều kiện:

  • Factor loading > 0,5
  • 0,5 < KMO < 1
  • Kiểm định Bartlett có Sig < 0,05
  • Phương sai trích Total Varicance Explained > 50%

Sau khi kiểm định mô hình Cronbach ‘s Alpha, mô hình nghiên cứu có 6 nhóm nhân tố với 23 biến quan sát ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm của khách hàng đối với công ty TNHH MADG. Phân tích nhân tố được thực hiện với phép trích Principle Component, sử dụng phép xoay Varimax, sử dụng phương pháp kiểm định KMO ( Kaiser – Meyer – Olkin) và Bartlett để đo lường sự tương thích của mẫu khảo sát. Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

Bảng 2. 8: Kết quả kiểm định KMO & Bartlett ‘s tét của các biến độc lập

Yếu tố cần đánh giá

Giá trị chạy bằng
Hệ số KMO 0,734
Giá trị Sig. Trong kiểm định Bartlett 0,000
Phương sai trích 65,792
Giá trị Eigenvalue 1,416

( Nguồn: Kết quả xử lí SPSS)

Nhìn vào kết quả trên, ta nhận thấy rằng sau khi phân tích nhân tố thì các nhân tố gộp cho ta 6 nhóm, các yếu tố đánh giá được thống kê:

  • KMO = 0,734 > 0,5, nên phân tích nhân tố phù hợp
  • Sig, ( Bartlett ‘s Test ) = 0,000 (sig < 0,05 ) chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể
  • Eigenvalue = 1,416 >1 đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, thì nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất
  • Tổng phương sai trích: Rotation sums of Squared loadings (Cumulative %) = 65,792% > 50% điều này chứng tỏ 65,792% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 6 nhân tố mới

Bảng 2. 9: Bảng kết quả phân tích nhân tố EFA Ma trận xoay nhân tố

component
1 2 3 4 5 6
GC1 0,813
GC5 0,811
GC4 0,795
GC3 0,792
GC2 0,731
SP4 0,864
SP2 0,754
SP1 0,723
SP3 0,696
TH1 0,903
TH2 0,889
TH3 0,832
DT4 0,762
DT1 0,728
DT3 0,725
DT2 0,669
NVBH2 0,809
NVBH4 0,751
NVBH3 0,641
NVBH1 0,640
NTK1 0,842
NTK2 0,831
NTK3 0,809
Eigenvalue 5,167 2,511 2,261 2,159 1,619 1,416
% của phương sai 22,465 10,917 9,828 9,386 7,040 6,156
Tổng trích phương sai = 65,792%

( Nguồn: Kết qủa xử lí spss)

  • Chú thích: Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

TH là kí hiệu cho các biến biểu thị thương hiệu. Các biến TH được đánh số thứ tự từ TH1,TH2,TH3 là những biến giải thích cho yếu tố thương hiệu ảnh hưởng tới quyết định mua của khách hàng tại công ty TNHH MADG.

SP là kí hiệu cho các biến biểu thị sản phẩm. Các biến SP được đánh số thứ tự từ SP1, SP2, SP3, SP4 là những biến giải thích cho yếu tố sản phẩm ảnh hưởng tới quyết định mua của khách hàng tại công ty TNHH MADG

GC là kí hiệu cho các biến biểu thị giá cả. Các biến GC được đánh số thứ tự từ GC1, GC2, GC3, GC4, GC5 là những biến giải thích cho yếu tố gia cả ảnh hưởng tới quyết định mua của khách hàng tại công ty TNHH MADG

DT là kí hiệu cho các biến biểu thị đổi trả. Các biến DT được đánh số thứ tự từ DT1, DT2, DT3, DT4 là những biến giải thích cho yếu tố đổi trả ảnh hưởng tới quyết định mua của khách hàng tại công ty TNHH MADG

NTK là kí hiệu cho các biến biểu thị nhóm tham khảo. Các biến NTK được đánh số thứ tự từ NTK1, NTK2, NTK3 là những biến giải thích cho yếu tố nhóm tham khảo ảnh hưởng tới quyết định mua của khách hàng tại công ty TNHH MADG

NVBH là kí hiệu cho các biến biểu thị Nhân viên bán hàng. Các biến NVBH được đánh số thứ tự từ NVBH1, NVBH2, NVBH3, NVBH4 là những biến giải thích cho yếu tố nhan viên bán hàng ảnh hưởng tới quyết định mua của khách hàng tại công ty TNHH MADG.

  • ĐẶT TÊN CÁC NHÓM NHÂN TỐ

Bảng 2. 10: Bảng phân nhóm sa khi phân tích EFA

TT Tiêu chí Tên nhóm
1 TH1 Thương hiệu TNHH MADG có thương hiệu uy tín trong lĩnh vực kinh doanh máy cà phê, giúp an tâm khi sử dụng THƯƠNG HIỆU
TH2 Tên thương hiệu dễ đọc, dễ nhớ
TH3 Thương hiệu MADG được anh/chị nghĩ đến đầu tiên khi có nhu cầu
 

 

2

SP1 Sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng  

SẢN PHẨM

SP2 Các sản phẩm chất lượng tốt
SP3 Sản phẩm của công ty phù hợp với nhu cầu của anh/chị.
SP4 Sản phẩm MADG đa dạng về mẫu mã, thiết kế
 

3

GC1 Giá cả sản phẩm hiện nay là hợp lí GIÁ CẢ
GC2 Giá các sản phẩm có tính cạnh tranh
GC3 Giá sản phẩm phù hợp với chất lượng
GC4 Giá sản phẩm phù hợp nhu cầu kinh doanh hay sử dụng của bạn.
GC5 Giá sản phẩm của công ty tương đối ổn định
4 NTK1 Người thân, bạn bè, đồng nghiệp giới thiệu về công ty MADG NHÓM THAM KHẢO
NTK2 Tham khảo từ những người mua trước
NTK3 Từ các nguồn internet (các trang page, facebook, website, quảng cáo)
5 DT1 Anh/chị được cung cấp thông tin đỏi trả minh bạch ĐỔI TRẢ
DT2 Anh/ chị được miễn phí vận chuyển khi đổi trả và lắp đặt.
DT3 Sản phẩm anh chị mua được bảo hành 12 tháng bảo trì trọn đời
DT4 Quá trình sữa chữa máy hư được công ty cho mượn máy không mất phí
6 NVBH1 Nhân viên bán hàng thân thiện, nhiệt tình tạo sự thiện cảm đối với khách hàng. NHÂN VIÊN BÁN HÀNG
NVBH2 Nhân viên bán hàng am hiểu và có kiến thức về sản phẩm công ty.
NVBH3 Nhân viên bán hàng giải quyết những thắc mắc, hỗ trợ giải quyết những vấn đề liên quan đến sản phẩm nhanh chóng và chuyên nghiệp.
NVBH4 Nhân viên kĩ thuật có trình độ sữa chữa chuyên nghiệp

( Nguồn: kết quả xử lí SPSS) Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

  • b, Phân tích EFA đối với biến phụ thuộc quyết định mua.

Bảng 2. 11: Kết quả kiểm định KMO và kiểm định Bartlett các biến độc lập

Yếu tố cần đánh giá Giá trị chạy bằng
Hệ số KMO 0,697
Giá trị Sig. trong kiểm định Barlett 0,000
Phương sai trích 69,165
Gía trị Eigenvalue 2,075

( Nguồn: kết quả xử lý số liệu spss)

Hệ số KMO = 0,697 > 0,5 và kiểm định Bartlett ‘s có giá trị Sig = 0,000 < 0,05 nên đạt yêu cầu phân tích nhân tố. Tổng phương sai trích = 69,615% cho biết nhân tố “ quyết định mua” giải thích được 69,582% biến thiên của dữ liệu.

3.2.4. Phân tích tương quan

Sau khi phân tích EFA ta thu được kết quả là 6 nhân tố mới có ý nghĩ và 1 biến phụ thuộc, ta tiến hành tính nhân số đại diện cho từng nhân tố và đưa vào phân tích tương quan và phân tích hồi quy để xác định cụ thể trọng số của từng nhân tố tác động đến biến phụ thuộc “ Quyết định mua”. Phân tích hồi quy được thực hiện giữa 6 biến đại diện của 6 nhân tố độc lập và một biến đại diện của biến phụ thuộc lấy từ kết quả của phân tích nhân tố EFA bao gồm:

  • TH: Biến đại diện cho nhân tố “ Thương hiệu”
  • SP: Biến đại diện cho nhân tố “ Sản phẩm”
  • GC: Biến đại diện cho nhân tố “ Giá cả”
  • NTK: Biến đại diện cho nhân tố “ Nhóm tham khảo”
  • DT: Biến đại diện cho nhân tố “ Đổi trả”
  • NVBH: Biến đại diện chô nhân tố “ Nhân viên bán hàng”
  • QDM: Biến đại diện cho nhân tố “ Quyết định mua”

Bước đầu tiên khi tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính là xem xét các mối tương quan tuyến tính giữa các biến phụ thuộc và từng biến độc lập cũng như giữa các biến độc lập với nhau. Điều kiện để phân tích được hồi quy là biến phụ thuộc phải có mối tương quan tuyến tính với các biến độc lập và đồng thời giữa các biến độc lập không có tương quan hoàn toàn với nhau ( hệ số tương quan khác 1)

Bảng 2. 12: Ma trận tương quan

Nội dung TH SP GC NTK ĐT NVBH
Pearson 0,528 0,187 0,476 0,388 0,043 0,586
Ý nghĩa thống kê 0,000 0,027 0,000 0,000 0,609 0,000

( Nguồn: kết quả xử lí SPSS)

Từ bảng trên ta thấy giá trị sig. của các biến TH, SP, GC, NTK, NVBH đều nhỏ hơn 0,05 nên các biến trên có tương quan với biến phụ thuộc.

Sig. của biến ĐT > 0,05 nên xem trong mô hình hồi quy để xem có tương quan với biến phụ thuộc hay không. Như vậy các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng ở công ty MADG là thương hiệu, sản phẩm, giá cả, nhóm tham khảo, nhân viên bán hàng, còn yếu tố đổi trả xem xét từ mô hình hồi quy.

3.2.5. Phân tích hồi quy Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

Phương trình hồi quy tuyến tính:

  • QDM=β0+ β1*TH + β2*SP + β3*GC + β4*NTK + β5*DT + β6*NVBH + e
  • QDM: Quyết định mua SP: Sản phẩm
  • NTK: Nhóm tham khảo NVBH: Nhân viên bán hàng TH: thương hiệu
  • GC: giá cả DT: đội trả

Bảng 2. 13: Kết quả phân tích hồi quy

Nội dung Hệ số beta chưa chuẩn hóa Hệ số beta đã chuẩn hóa T Sig. Kiểm định đa cộng tuyến
B Std. Error Beta Độ chấp nhận VIF
1 Hằng số 0,202
ĐT 0,220 0,045 0,307 4,858 0,000 0,821 1,217
TH 0,077 0,034 0,131 2,251 0,026 0,968 1,033
SP 0,166 0,050 0,217 3,323 0,001 0,766 1,306
GC 0,099 0,040 0,155 2,500 0,014 0,851 1,175
NTK 0,097 0,040 0,139 2,385 0,018 0,964 1,038
NVBH 0,269 0,050 0,354 5,412 0,000 0,768 1,302

( Nguồn: kết quả xử lí số liệu SPSS)

Kết quả phân tích các hệ số hồi quy trong mô hình cho thấy, không có nhân tố nào có mức ý nghĩa lớn hơn 0,05, Mô hình vẫn giữ lại 6 thành phần đó là: thương hiệu, sản phẩm, giá cả, nhóm tham khảo, đổi trả, nhân viên bán hàng.

Mặt khác, hệ số VIF của các nhân tố đều nhỏ hơn 2 nên có thể khẳng định không có hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biên độc lập, Vậy ta có thể biễu diễn mô hình hồi quy thông qua phương trình sau: QDM = 0,202 + 0,077*TH + 0,166*SP + 0,099*GC + 0,097*NTK + 0,220*DT + 0,269*NVBH Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

  • Nhìn vào phương trình ta có thể nói:

Nhân viên bán hàng là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến quyêt định mua. Khi các yếu tố khác không đổi, nếu yếu tố nhân viên bán hàng tăng lên 1 đơn vị thì quyết định mua tăng lên 0,269 đơn vị. Điều này chứng tỏ yếu tố nhân viên bán hàng có sức ảnh hưởng lớn nhất tác động đến quyết định mua của khách hàng, chứng tỏ rằng nhân viên công ty tạo được ấn tượng tốt với khách hàng về nghiệp vụ chuyên môn, khả năng giao tiếp thuyết phục khách hàng . Điều này cho thấy công ty cần chú trọng cũng như phát triển thêm khâu đào tạo nghiệp vụ bán hàng để giữ vựng sự tác động hiện tại.

Đổi trả là yếu tố ảnh hưởng lớn thứ 2 đến quyết định mua. Dấu dương của hệ số beta chứng tỏ yêú tố đổi trả và yếu tố quyết định mua có mối quan hệ cùng chiều với nhau. Khi các yếu tố khác không đổi, nếu yếu tố đổi trả tăng lên 1 đơn vị thì quyết định mua tăng 0,220 đơn vị.

Sản phẩm là yếu tố ảnh hưởng lớn thứ 3 đến quyết đinh mua. Dấu dương của hệ số beta chứng tỏ yêú tố sản phẩm và yếu tố quyết định mua có mối quan hệ cùng chiều với nhau. Khi các yếu tố khác không đổi, nếu yếu tố sản phẩm tăng lên 1 đơn vị thì quyết định mua tăng 0,166 đơn vị.

Giá cả là yếu tố ảnh hưởng lớn thứ 4 đến quyết đinh mua. Dấu dương của hệ số beta chứng tỏ yêú tố giá cả và yếu tố quyết định mua có mối quan hệ cùng chiều với nhau. Khi các yếu tố khác không đổi, nếu yếu tố giá cả tăng lên 1 đơn vị thì quyết định mua tăng 0,099 đơn vị.

Nhóm tham khảo là yếu tố ảnh hưởng lớn thứ 5 đến quyết đinh mua. Dấu dương của hệ số beta chứng tỏ yêú tố nhóm tham khảo và yếu tố quyết định mua có mối quan hệ cùng chiều với nhau. Khi các yếu tố khác không đổi, nếu yếu tố sản phẩm tăng lên 1 đơn vị thì quyết định mua tăng 0,097 đơn vị.

Thương hiệu là yếu tố ảnh hưởng yếu nhất đến quyết đinh mua. Dấu dương của hệ số beta chứng tỏ yêú tố thương hiệu và yếu tố quyết định mua có mối quan hệ cùng chiều với Khi các yếu tố khác không đổi, nếu yếu tố thương hiệu tăng lên 1 đơn vị thì quyết định mua tăng 0,077 đơn vị.

Như vậy quá trình phân tích hồi quy nhận thấy rằng nhân tố “ Nhân viên bán hàng” ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định mua của khách hàng với hệ số β = 0.269 và nhân tố ảnh hưởng ít nhất “ thương hiệu với hệ số β = 0,077.

3.2.6. Đánh giá độ phù hợp mô hình Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

Bảng 2. 14: Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy

Mô hình R R^2 R^2 điều chỉnh Sai số chuẩn ước lượng Durbin-Watson
Quyết định 0,751a 0,564 0,544 0,309 1,909

( Nguồn kết quả xử lý số liệu SPSS)

Hệ số R2 hiệu chỉnh bằng 0,544 có nghĩa là các biến độc lập giải thích 54,4% > 50% sự thay đổi của biến phụ thuộc trong mẫu điều tra. Với giá trị này thì độ phù hợp của mô hình là chấp nhận được.

Tuy nhiên sự phù hợp này chỉ đúng với dữ liệu mẫu. Để kiểm định xem có thể suy diễn mô hình cho tổng thể thực hay không ta phải kiểm định độ phù hợp của mô hình.

  • Kiểm định tự tương quan trong mô hình

Để kiểm tra tự tương quan của mô hình, ta tiến hành đánh giá giá trị D được đưa ra trong bảng mô hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter với thang đo sau:

  • 0 < D < 1: Xảy ra hiện tượng tự tương quan
  • 1 < D < 3: Không có hiện tượng tự tương quan
  • 3 < D < 4: Xảy ra hiện tượng tự tương quan âm

Với giá trị D đưa ra trong bảng là 1,909 rơi vào miền nên chấp nhận giả thuyết không có tự tương quan bậc nhất.

Bảng 2. 15: Kiểm định độ phù hợp của mô hình

Mô hình Tổng bình phương Df Trung bình Bình phương F Mức ý nghĩa
Hồi quy 16,445 6 2,741 28,644 0,000b
Số dư 12,726 133 0,096
Tổng 29,171 139

( Nguồn kết quả xử lí số liệu spss)

  • Kết luận: Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

Sig. = 0,00 < 0,05 nên mức độ tin cậy là 95%, có thể khẳng định rằng mô hình hồi quy tuyến tính bội của ta phù hợp với tập dữ liệu và có thể suy rộng ra cho tổng thể.

Kiểm định sự phân phối chuẩn của phần dư

Bảng 2. 16 Biểu đồ Histogram

Nhìn vào biểu đồ ta thấy có một đường cong phân phối chuẩn được đặt lên biểu đồ tần số và có dạng hình chuông phù hợp với dạng đồ thị phân phối chuẩn , ta thấy biểu đồ tần số histogram tương ứng với đường cong hình chuông đó. Thêm nữa giá trị trung bình mean là -4.71E-15 xấp xỉ = 0 và độ lệch chuẩn bằng 0,978 xấp xỉ bằng 1. Nên ta có thể kết luận phân phối phần dư xấp xỉ chuẩn, do đó có thể kết luận rằng, giả thuyết phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm.

3.2.7. Đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm của công ty TNHH MADG.

Để đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đên quyết định mua sản phẩm của công ty TNHH MADG tôi tiến hành kiểm định One_Sample T_test đối với các biến độc lập.

  • a, Đánh giá của khách hàng về các yếu tố thương hiệu.

Giả thuyết H0 : Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố “ thương hiệu” = 4 Giả thuyết H1 : Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố thuộc “ Thương hiệu” ≠ 4

Mức ý nghĩa kiểm định là 95%

Nếu Sig. ≥ 0.05: Chưa có cơ sở bác bỏ H0 Nếu Sig. < 0.05: Bác bỏ H0 , chấp nhận H1

Bảng 2. 17: Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố

Tiêu chí

Mức đánh giá %
Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Mean  Sig. (2- tailed)
Thương hiệu TNHH MADG có thương hiệu uy tín trong lĩnh vực kinh doanh máy cà phê, giúp an tâm khi sử dụng 1,4 4,3 27,1 45 22,1 3,82 0,017
Tên thương hiệu dễ đọc, dễ nhớ 1,4 6,4 22,1 45,7 24,3 3,85 0,054
Thương hiệu MADG được anh/chị nghĩ đến đầu tiên khi có nhu cầu 1,4 2,1 27,11 40,7 8,6 3,93 0,338

( Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS) Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

Từ kết qủa trên ta thấy giá trị Sig của tiêu chí “Tên thương hiệu dễ đọc, dễ nhớ”, “Thương hiệu MADG được anh/chị nghĩ đến đầu tiên khi có nhu cầu” lớn hơn 0,05 nên chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0 .

Giá trị sig của tiêu chí “Thương hiệu TNHH MADG có thương hiệu uy tín trong lĩnh vực kinh doanh máy cà phê, giúp an tâm khi sử dụng” nhỏ hơn 0,05 nên ta bác bỏ giả thuyết H0 chấp nhận giả thuyết H1. Qua bảng cũng cho ta thấy giá trị trung bình các tiêu chí đưa vào kiểm định dao động từ 3,82 – 3,92 tất cả đều lớn hơn 3 và xấp xỉ gần bằng 4. Nên ta đưa ra kết luận khách hàng đánh giá đồng ý về các nhận định về thương hiệu. Điều này chứng tỏ công ty rất chú trọng đến thương hiệu bằng việc đẩy mạnh hoạt động marketing của công ty qua hình thức quảng cáo trên các trang page và luôn đảm bảo uy tín trong kinh doanh tạo lòng tin đối với khách hàng đã sử dụng sản phẩm công ty. Tuy nhiên công ty vẫn còn những điểm nào đó chưa hài lòng đối với khách hàng nên chưa nhận được mức đánh giá bằng và trên 4 nên công ty cần có thêm các giải pháp để nâng tầm thương hiệu đến với khách hàng hơn.

  • b, Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố sản phẩm

Giả thuyết H0 : Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố “ sản phẩm ” = 4

Giả thuyết H1 : Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố thuộc “ sản phẩm ” ≠4

Mức ý nghĩa kiểm định là 95%

Nếu Sig. ≥ 0.05: Chưa có cơ sở bác bỏ H0 Nếu Sig. < 0.05: Bác bỏ H0 , chấp nhận H1

Bảng 2. 18: Đánh giá của khách hàng đối với yếu tố sản phẩm.

Tiêu chí

Mức đánh giá %
Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Mean Sig. (2 tailed)
Sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng 1,4 1,4 2,1 40,7 54,3 4,45 0,000
Các sản phẩm chất lượng tốt 1,4 2,1 10 65,7 20,7 4,02 0,727
Sản phẩm của công ty phù hợp với nhu cầu của anh/chị. 2,9 2,1 32,1 51,4 11,4 3,66 0,000
Sản phẩm MADG đa dạng về mẫu mã, thiết kế 2,1 1,4 4,3 65,7 26,4 4,13 0,041

( Nguồn: kết quả xử lí số liệu SPSS) Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

Từ bảng trên cho ta thấy giá trị sig của tiêu chí “ các sản phẩm chất lượng tốt” lớn hơn 0,05 nên chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0. Các tiêu chí “ Sản hẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng”, “Sản phẩm của công ty phù hợp với nhu cầu của anh chị”, “ Sản phẩm MADG đa dạng về mẫu mã, thiết kế”. có giá trị sig nhỏ hơn 0,05, nên ta bác bỏ giả thuyết H0 chấp nhận giả thuyết H1.

Qua bảng trên cho ta thấy giá trị trung bình của các tiêu chí dao động từ 3,66 – 4,45. Riêng tiêu chí sản phẩm của công ty phù hợp với nhu cầu của anh chị có giá trị trung bình nhỏ hơn 4 và trên mức trung lập 3 như vậy khách hàng đang có mức độ đồng ý với tiêu chí này. Các tiêu chí còn lại có giá trị trung bình lớn hơn 4 như vậy khách hàng đang có mức độ hoàn toàn đồng ý với các tiêu chí trên. Điều này chứng tỏ rằng công ty rất quan tâm đến giá trị cốt lõi của sản phẩm mà công ty đang bán như chất lượng độ bền được sử dụng trong bao lâu , nguồn gốc có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ở đâu , mẫu mã tùy vào từng dòng sản phẩm công ty để công ty nhập hàng phù hợp với nhu cầu khách hàng như ly cốc thì được thiết kế theo yêu cầu khách hàng.

  • c, Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố giá cả.

Giả thuyết H0 : Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố “giá cả” = 4

Giả thuyết H1 : Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố thuộc “ giá cả ” ≠ 4

Mức ý nghĩa kiểm định là 95%

Nếu Sig. ≥ 0.05: Chưa có cơ sở bác bỏ H0 Nếu Sig. < 0.05: Bác bỏ H0 , chấp nhận H1

Bảng 2. 19: Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố cảm nhận về giá cả.

 Tiêu chí Mức đánh giá %
Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Mean Sig. (2- tailed)
Giá cả sản phẩm hiện nay là hợp lí 2,,1 2,9 11,4 51,4 32,1 4,09 0,241
Giá các sản phẩm có tính cạnh tranh 3,6 3,6 15,7 52,1 25 3,91 0,279
Giá sản phẩm phù hợp với chất lượng 4,3 3,6 12,9 60 19,3 3,86 0,082
Giá sản phẩm phù hợp nhu cầu kinh doanh hay sử dụng của bạn. 4,3 1,4 7,1 55,7 31,4 4,09 0,267
Giá sản phẩm của công ty tương đối ổn định 1,4 3,6 8,6 49,3 37,1 4,17 0,017

( Nguồn: Kết quả xử lí số liệu SPSS)

Từ bảng trên cho ta thấy giá trị sig của tiêu chí “ Giá sản phẩm của công ty tương đối ổn định” nhỏ hơn 0,05 nên ta bác bỏ giả thuyết H0 chấp nhận giả thuyết H1. Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

Các tiêu chí “ giá cả sản phẩm hiện nay là hợp lí”, “ giá các sản phẩm có tính cạnh tranh”, “ Giá sản phẩm phù hợp với chất lượng”, “ giá sản phẩm phù hợp với với nhu cầu kinh doanh hay sử dụng của bạn”, có giá trị sig lớn hơn 0,05. Nên chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0.

Kết quả từ bảng cho ta thấy rằng giá trị trung bình các tiêu chí đưa vào kiểm định dao động từ 3,86 – 4,17 có giá trị gần bằng 4 và hơn 4. Như vậy khách hàng đang có mức độ đồng ý với các tiêu chí về giá sản phẩm. Điều này chứng tỏ công ty đã đề ra mức giá phù hợp với thị trường, nắm được tâm lí khách hàng và đối thủ cạnh tranh công ty thường đề ra các chính về giá để thu hút khách hàng như bán combo sản phẩm để được chiết khấu về giá, các chương trình khuyến mãi vào các dịp lễ, với tiêu chí “ giá sản phẩm công ty tương đối ổn định” được đánh giá cao nhất có giá trị trung bình 4,17 vì hệ thống bảng giá sản phẩm luôn được công khai minh bạch trên trang page của công ty để tiện lợi trong việc theo dõi giá sản phẩm cho khách hàng.

  • d, Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tó nhóm tham khảo

Giả thuyết H0 : Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố “nhóm tham khảo” =4

Giả thuyết H1 : Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố thuộc “ nhóm tham khảo ” ≠ 4

Mức ý nghĩa kiểm định là 95%

Nếu Sig. ≥ 0.05: Chưa có cơ sở bác bỏ H0

Nếu Sig. < 0.05: Bác bỏ H0 , chấp nhận H1

Bảng 2. 20: Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố về nhóm tham khảo

Tiêu chí

Mức đánh giá %
Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Mean Sig. (2- tailed)
Người thân, bạn bè, đồng nghiệp giới thiệu về công ty MADG 0,7 4,3 20 54,3 20,7 3,90 0,141
Tham khảo từ những người mua trước 0,7 4,3 13,6 60 21,4 3,97 0,660
Từ các nguồn internet (các trang page, facebook, website, quảng cáo) 1,4 2,1 13,6 53,6 29,3 4,07 0,293

( Nguồn: Kết quả xử lý số liệu spss) Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

Từ bảng trên cho ta thấy giá trị sig của các tiêu chí đều lớn 0,05, như vậy chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0 .

Kết quả từ bảng trên cho ta thấy rằng giá trị trung bình các tiêu chí đưa vào kiểm định dao động từ 3,9 – 4,07 tất cả đều xấp xỉ gần bằng 4. Như vậy khách hàng đang đồng ý với các tiêu chí trong nhóm tham khảo, tiêu chí từ các nguồn internet ( trang page, facebook, website) được khách hàng đánh giá cao nhất 4,07 >4, điều này để thấy được công ty rất chú trọng đến hoạt động marketing trên các trang page của công ty sẽ thường xuyên đăng các bài content về sản phẩm, nội dung phù hợp liên quan đến ngành cà phê, với lượt hơn 80 000 người thích trang nên mức tiếp cận đến khách hàng nhanh hơn. Ngoài ra công ty không ngừng tạo lập các mối quan hệ như ban giám đốc của công ty thường tham gia các nhóm tổ chức và câu lạc bộ liên quan đến doanh nghiệp tại huế và các hoạt động tình nguyện, còn đối với các khách hàng đã mua ở công ty luôn được công ty quan tâm hỗ trợ nhiều chương trình tạo ra độ uy tín với khách hàng.

  • f, Đánh giá của khách hàng đối vói các yếu tố đổi trả

Giả thuyết H0 : Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố “đổi trả ” = 4

Giả thuyết H1 : Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố thuộc “ đổi trả ” ≠ 4

Mức ý nghĩa kiểm định là 95%

Nếu Sig. ≥ 0.05: Chưa có cơ sở bác bỏ H0 Nếu Sig. < 0.05: Bác bỏ H0 , chấp nhận H1

Bảng 2. 21: Đánh giá của khách hàng đối với các nhân tố đổi trả

Tiêu chí

Mức đánh giá %
Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Mean Sig. (2- tailed)
Anh/chị được cung cấp thông tin đổi trả minh bạch 2,1 1,4 14,3 43,6 38,6 4,15 0,44
Anh/ chị được miễn phí vận chuyển khi đổi trả và lắp đặt. 1,4 2,9 24,3 59,3 2,1 3,78 0,001
Sản phẩm anh chị mua được bảo hành 12 tháng bảo trì trọn đời 2,9 0,7 14,3 51,4 30,7 4,06 0,377
Quá trình sữa chữa máy hư được công ty cho mượn máy không mất phí 3,6 2,1 15,7 47,9 30,7 4,00 1,000

( Nguồn: Kết quả xử lý số liệu spss) Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

Từ bảng trên cho ta thấy tiêu chí “ anh chị được miễn phí khi đổi trả và lắp đặt” có giá trị sig nhỏ hơn 0,05. Như vậy ta bác bỏ giả thuyết H0 chấp nhận giả thuyết H1.

Các tiêu chí “Anh/chị được cung cấp thông tin đỏi trả minh bạch”, “Sản phẩm anh chị mua được bảo hành 12 tháng bảo trì trọn đời”, “Quá trình sữa chữa máy hư được công ty cho mượn máy không mất phí”, có giá trị sig lớn hơn 0,05. Như vậy chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0 .Kết quả từ bảng trên cho ta thấy giá trị trung bình của các tiêu chí đưa vào kiểm định dao động từ 3,78 – 4,15 tất cả đều xấp xỉ bằng 4 và hơn 4. Như vậy khách hàng đang có mức độ đồng ý và hoàn toàng đồng ý với các tiêu chí trong nhóm đổi trả. Được đánh giá cao nhất là tiêu chí Anh/chị được cung cấp thông tin đổi trả minh bạch có giá trị 4,15 > 4 vì về chính đổi trả luôn được công ty tư vấn đầy đủ và được tham khảo khi khách hàng đến mua sản phẩm tại công ty, với đặc điểm của mặt hàng kinh doanh là sản phẩm về máy móc thiết bị nên công ty luôn đứng vào vị trí của một người mua để biết được tầm quan trọng của đổi trả là như thế nào để đưa ra chính sách đổi trả phù hợp nhằm thu hút nhiều khách hàng và quyết định mua của khách hàng.

  • g, Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố nhân viên bán hàng.

Giả thuyết H0 : Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố “nhóm tham khảo” = 4

Giả thuyết H1 : Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố thuộc “ nhóm tham khảo ” ≠4

Mức ý nghĩa kiểm định là 95%

Nếu Sig. ≥ 0.05: Chưa có cơ sở bác bỏ H0 Nếu Sig. < 0.05: Bác bỏ H0 , chấp nhận H1

Bảng 2. 22: Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố nhân viên bán hàng

Tiêu chí Mức đánh giá %
Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Mean Sig. (2- tailed)
Nhân viên bán hàng thân thiện, nhiệt tình tạo sự thiện cảm đối với khách hàng. 2,9 1,4 5,7 40,7 49,3 4,32 0,000
Nhân viên bán hàng am hiểu và có kiến thức về sản phẩm công ty. 3,6 1,4 15 57,9 22,1 3,94 0,382
Nhân viên bán hàng giải quyết những thắc mắc, hỗ trợ giải quyết những vấn đề liên quan đến sản phẩm nhanh chóng và chuyên nghiệp. 2,9 3,6 44,3 46,4 2,9 3,43 0,000
Nhân viên kĩ thuật có trình độ sữa chữa chuyên nghiệp 1,4 1,4 10 62,1 25 4,08 0,205

( Nguồn: Kết quả xử lý số liệu spss) Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

Từ bảng trên cho ta thấy giá trị sig của tiêu chí “Nhân viên bán hàng thân thiện, nhiệt tình tạo sự thiện cảm đối với khách hàng”, “Nhân viên bán hàng giải quyết những thắc mắc, hỗ trợ giải quyết những vấn đề liên quan đến sản phẩm nhanh chóng và chuyên nghiệp” nhỏ hơn 0,05. Như vậy ta bác bỏ giả thuyết H0 chấp nhận giả thuyết H1 .

Các tiêu chí “Nhân viên bán hàng am hiểu và có kiến thức về sản phẩm công ty”, “Nhân viên kĩ thuật có trình độ sữa chữa chuyên nghiệp” có giá trị sig lớn hơn 0,05 như vậy chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0.

Kết quả từ bảng trên cho ta thấy giá trung bình của các tiêu chí trong kiểm định trên dao động từ 3,43 – 4,32. Như vậy khách hàng đang có mức độ đồng ý và hoàn toàn đồng ý với nhóm nhân viên bán hàng. Với tiêu chí nhân viên bán hàng thân thiện, nhiệt tình tạo sự thiện cảm đối với khách hàng được đánh giá là cao nhất 4,32 > 4 với nhân viên sale của công ty mỗi nhân viên đều có những cách tiếp cận riêng đói với khách hàng người tạo mối quan hệ thân thiết như là người bạn với khách hàng, nhưng có nhân viên sale lại làm việc theo nguyên tắc là đối tác với khách hàng nhưng luôn có nguyên tắc là phải thân thiện và nhiệt tình với khách hàng. Nhân viên là gương mặt đại diện chô công ty khi khách hàng nhìn thấy nhân viên của công ty như thế nào thì họ sẽ biết về công ty như vậy cho nên MADG luôn đầu tư về nhân viên đào tạo, huấn luyện trở thành nhân viên chuyên nghiệp

3.2.8. Kiểm định One_Sample T_test đối với “ Quyết định mua”

Qua cuộc điều tra mà nghiên cứu thực hiện để lấy ý kiến của khách hàng về quyết định mua sản phẩm, có nhiều khách hàng đồng ý lựa chọn sử dụng sản phẩm củ công ty TNHH MADG, tuy nhiên để có thể khẳng định quyết định mua của khách hàng về sản phẩm ở mức độ nào, thì tôi tiến hàng kiểm định. Tôi tiến hành kiểm định về giá trị trung bình một tổng thể (One_Sample T_test) đối với nhân tố “ Quyết định mua” Thang đo đo lường biến quan sát này được xây dựng trên thang đo Likert 5 điểm. Các lựa chọn bắt đầu từ giá trị 1 là “ Hoàn toàn không đồng ý” cho đến 5 là “ Rất đồng ý”. Với giá trị 4 có nghĩa là thái độ “ Đồng ý ”: như vậy với sự lựa chọn lớn hơn 4 thì có nghĩa là quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm của công ty TNHH MADG là ở mức độ cao.

Bảng 2. 23: Kiểm định One_Saple T_test đói với “ quyết định mua” One-Sample Statistics

Tiêu chí

Mức đánh giá %
Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Mean Sig. (2-tailed)
Anh chị sẽ quyết định mua sản phẩm của công ty TNHH MADG 0,7 1,4 17,9 76,4 3,6 3,81 0,000
Anh chị sẽ tiếp tục sử dụng sản phẩm ở công ty TNHH MADG khi có nhu cầu. 0,7 2,1 7,9 80,7 8,6 3,94 0,229
Anh/chị sẽ giới thiệu cho người thân, bạn bè mua sản phẩm ở công ty TNHH MADG. 0,7 1,4 10 80 7,9 3,93 0,123

( Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS) Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

Cặp giả thuyết kiểm định 1

  • H0 : Quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm của công ty TNHH MADG = 4
  • H1 : Quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm của công y TNHH MADG ở mức độ khác trung lập ≠4

Mức ý nghĩa kiểm định là 95%

Nếu Sig. ≥ 0.05: Chưa có cơ sở bác bỏ H0 Nếu Sig. < 0.05: Bác bỏ H0 , chấp nhận H1

Từ bảng trên cho ta thấy giá trị sig của tiêu chí “Anh chị sẽ quyết định mua sản phẩm của công ty TNHH MADG” nhỏ hơn 0,05 như vậy ta bác bỏ giả thuyết H0 chấp nhận giả thuyết H1 .

Các tiêu chí “Anh chị sẽ tiếp tục sử dụng sản phẩm ở công ty TNHH MADG khi có nhu cầu”, “Anh/chị sẽ giới thiệu cho người thân, bạn bè mua sản phẩm ở công ty TNHH MADG” có giá trị sig lớn hơn 0,05 như vậy chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0 Kết quả từ bảng trên cho ta thấy giá trị trung bình của các tiêu chí trong kiểm định có giá trị dao động từ 3,81 – 3,94 xấp xỉ gần bằng 4. Như vậy ta có thể kết luận rằng quyết định mua của khách hàng ở cao hơn mức trung bình.

Kết luận:

Kết quả khảo sát cho thấy các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng bao gồm: thương hiệu, sản phẩm, giá cả sản phẩm, nhóm tham khảo, chính sách đổi trả sản phẩm và nhân viên bán hàng. Tuy mức độ tác động của các nhân tố này không giống nhau nhưng chúng đều đóng vai trò quan trọng trong quyết định mua của khách hàng. Nhân tố tác động mạnh nhất là nhất viên bán hàng tiếp theo lần lượt theo thứ tự là: đổi trả, sản phẩm, giá cả, nhóm tham khảo, cuối cùng là thương hiệu. Mặc dù thương tác động thấp nhất nhưng công ty vẫn phải luôn chú trọng đến nó vì khi có thương hiệu mạnh thì khách hàng mới biết định công ty, với sự phát triển kinh tế thì nhu cầu thương uy tín, nổi trên thị trường sẽ được rất nhiều khách hàng chuộng và quan tâ đến khi mua sản phẩm.

Hạn chế: Nghiên cứu thực hiện trong phạm vi còn hẹp, số lượng mẫu điều tra còn chưa cao, số lượng khách hàng chủ yếu còn ở trung tâm thành phố, quá trình tiếp cận phỏng vấn còn gặp nhiều khó khăn, tác giả chưa có kinh nghiệm trong phỏng vấn nên chưa khai thác hết hay đầy đủ thông tin về khách hàng. Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

XEM THÊM NỘI DUNG TIẾP THEO TẠI ĐÂY:

===>> Khóa luận: Giải pháp quyết định mua hàng của khách hàng

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
3 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng
Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng
25 ngày trước

Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng

Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng
Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng
23 ngày trước

Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng

Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng
Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng
22 ngày trước

Khóa luận: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng

3
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
()
x
Contact Me on Zalo
0877682993