Khóa luận: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cty Hàng Hải

Rate this post

Chia sẻ chuyên mục Đề Tài Khóa luận: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cty Hàng Hải hay nhất năm 2022 cho các bạn học viên ngành đang làm khóa luận tham khảo nhé. Với những bạn chuẩn bị làm bài khóa luận tốt nghiệp thì rất khó để có thể tìm hiểu được một đề tài hay, đặc biệt là các bạn học viên đang chuẩn bị bước vào thời gian lựa chọn đề tài làm khóa luận thì với đề tài Khóa luận: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ Phần Thi Công Cơ Giới Và Dịch Vụ Hàng Hải Miền Bắc dưới đây chắc chắn sẽ giúp cho các bạn học viên có cái nhìn tổng quan hơn về đề tài sắp đến.

2.1: Giới thiệu khái quát chung về công ty Cổ Phần Thi Công Cơ Giới Và Dịch Vụ Hàng Hải Miền Bắc

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Thi Công Cơ Giới Và Dịch Vụ Hàng Hải Miền Bắc

  • Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI MIỀN BẮC
  • Tên tiếng anh: Northern Machine Construction And Maritime Services Joint Stock Company
  • Tên giao dịch: MSC-N, JSC
  • Loại hình hoạt động: Công ty Cổ Phần
  • Địa chỉ: Số 151 Lê Lai, Phường Máy Chai, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng
  • Điện thoại: 02250397821
  • Đại diện pháp luật: Phạm Minh Hoàng
  • Địa chỉ người ĐDPL: Số 1/9/267 Lê Thánh Tông Phường Máy Chai – Quận Ngô Quyền – Hải Phòng
  • Mã số thuế: 020157153
  • Vốn điều lệ: 16.660.000.000

Công Ty Cổ Phần Thi Công Cơ Giới Và Dịch Vụ Hàng Hải Miền Bắc tiền thân là chi nhánh công ty TNHH một thành viên Bảo Đảm An Toàn Hàng Hải Miền Bắc – Xí nghiệp Thi Công Cơ Giới Và Dịch Vụ Hàng Hải Miền Bắc được thành lập theo quyết định số 266/QĐ – CTBĐATHHMB ngày 13 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng thành viên Công ty TNHH MTV Bảo Đảm An Toàn Hàng Hải Miền Bắc trước khi chuyển đổi mô hình doanh nghiệp thành Công ty

TNHH MTV 100% vốn nhà nước theo quyết định số 381/QĐ-TCTBĐATHHMB ngày 09 tháng 07 năm 2014 của Hội đồng thành viên Tổng công ty BĐATHH miền Bắc, là đơn vị thành viên trực thuộc được đổi tên thành Công ty TNHH MTV Thi Công Cơ Giới Và Dịch Vụ Hàng Hải Miền Bắc Khóa luận: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cty Hàng Hải.

Căn cứ quyết định số 394/QĐ-BGTVT ngày 02/02/2015 của Bộ Giao Thông Và Vận Tải về việc phê duyệt phương án và chuyển Công Ty TNHH MTV Thi Công Cơ Giới Và Dịch Vụ hàng hải Miền Bắc , thuộc Tổng công ty Bảo Đảm An Toàn Hàng Hải Miền Bắc thành công ty cổ phần. Ngày 16/09/2015 Công ty tiến hành Đại hội cổ đông và chính thức chuyển đổi thành mô hình doanh nghiệp cổ phần hoạt động theo luật doanh nghiệp (giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh công ty cổ phần số 0201571532 do sở kế hoạch đầu tư thành phố Hải Phòng cấp ngày 01/10/2015 về việc chuyển đổi từ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, loại hình Công ty TNHH một thành viên, ngày 1/10/2015)

Kế thừa năng lực phương tiện thiết bị chuyên ngành và đội ngũ cán bộ công nhân viên yêu nghề nhiều năm kinh nghiệm thi công các công trình thủy đồng thời phát huy truyền thống văn hóa doanh nghiệp ngành Bảo Đảm An Toàn Hàng Hải, Công ty luôn xác định mục tiêu phát triển doanh nghiệp vững mạnh bằng việc liên tục cải tiến hệ thống quản lý chất lượng, đầu tư trang thiết bị hiện đại phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả, chất lượng, tiến độ nâng cao uy tín doanh nghiệp với dối tác bạn hàng. Công ty Cổ Phần Thi Công Cơ Giới và Dịch Vụ Hàng Hải Miền Bắc cam kết luôn trung thành với nguyên tắc hoạt động: Uy tín – Tiến độ – Chất lượng.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM ĐẾN DỊCH VỤ

===>>> Viết Thuê Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Marketing

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ Phần Thi Công Cơ Giới Và Dịch Vụ Hàng Hải Miền Bắc

2.1.2.2. Chức năng của công ty

  • Nạo vét, duy tu luồng hàng hải, vùng nước cảng biển và các công trình khác
  • Khảo sát và thực hiện xử lý chướng ngại vật trên các luồng hàng hải, vùng nước cảng biển và các công trình khác
  • Điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải đối với các công trình thi công và các hoạt động khác diễn ra trên vùng nước cảng biển và luồng hàng hải
  • Quản lý khai thác cảng biển
  • Dịch vụ cảng và bến cảng

2.1.2.3. Nhiệm vụ của công ty

  • Vận tải hành khách ven biển và viễn dương
  • Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương
  • Bốc xếp hàng hóa
  • Xây dựng và các công trình hàng hải; Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp phục vụ hàng hải
  • Kho bãi và lưu trú hàng hóa
  • Kinh doanh khách sạn
  • Đại lý du lịch
  • Điều hành tour du lịch
  • Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tour du lịch

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh Khóa luận: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cty Hàng Hải.

2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy

Tổ chức bộ máy quản lí doanh nghiệp là một vấn đề hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, công ty Cổ Phần Thi Công Cơ Giới Và Dịch Vụ Hàng Hải Miền Bắc luôn quan tâm đến việc thực hiện bộ máy quản lý sao cho phù hợp với năng lực sản xuất kinh doanh.

Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo cơ cấu của công ty cổ phần:

  • Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần.
  • Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có thể là thành viên Hội đồng quản trị.

Sơ đồ tổ chức công ty

2.1.3.2  Chức năng – nhiệm vụ các bộ phận

Chủ tịch hội đồng quản trị

Chủ tịch hội đồng quản trị là người có quyền và nghĩa vụ sau:

  • Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị
  • Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp, triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị
  • Tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị
  • Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị
  • Chủ tọa họp Đại hội đồng cổ đông
  • Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ công ty

Giám đốc Khóa luận: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cty Hàng Hải.

Là đại diện pháp nhân của công ty và là người có thẩm quyền điều hành cao nhất của công ty, giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật về công tác điều hành, mục tiêu, chiến lược sản xuất của công ty.

Giám đốc công ty chịu trách nhiệm chung mọi mặt hoạt động của công ty:

  • Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực:
  • Tổ chức nhân sự, hành chính, tiền lương.
  • Tài chính kế toán.
  • Kế hoạch kinh doanh, đầu tư, công trình.
  • An ninh chính trị nội bộ.
  • Kiêm nhiệm các chức danh:
  • Chủ tịch hội đồng thi đua khen thưởng công ty.
  • Chủ tịch hội đồng nâng lương công ty.
  • Chủ tịch hội đồng thẩm định các hồ sơ dự án của công ty.
  • Trưởng ban giá cước công ty.
  • Trưởng ban đổi mới và phát triển doanh nghiệp của công ty.

Phó giám đốc

Là người giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc đồng thời chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động.

Phòng tài chính – kế toán Khóa luận: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cty Hàng Hải.

Chịu trách nhiệm theo dõi các hoạt động thu chi của công ty, và giải quyết những vấn đề liên quan đến lợi ích của công ty về vốn và tài sản của công ty. Tham mưu, trợ giúp cho giám đốc chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về mặt tài chính. Phân tích các hoạt đọng sẩn xuất kinh doanh, thường xuyên cung cấp tình hình tài chính, nguồn vốn, hiệu quả sử dụng vốn.Lập các kếch hoạch về vốn và tạo vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh.

Kế toán trưởng: là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán nói chung của công ty và là người phụ trách, chỉ đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lược tài chính, kế toán cho công ty. Kế toán  trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà nhân viên đã làm sao cho hợp lý nhất.

Nhân viên văn phòng: thực hiện các công việc do Giám đốc công ty giao cho một cách trực tiếp hoặc các công việc đã được Giám đốc trù liệu từ trước là thuộc nhóm công việc trợ giúp. Phần lớn các việc thuộc nhóm này thường là lặp đi lặp lại và Giám đốc công ty có thừa khả năng tự giải quyết công việc này nếu họ có đủ quỹ thời gian.

Phòng kĩ thuật

Là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của công ty, có chức năng tham mưu cho Giám đốc về công tác kỹ thuật, công nghệ, định mức, chất lượng đồng thời thực hiện công tác soát, xét, lập trình duyệt thiết kế kĩ thuật và thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.

Nhân viên kỹ thuật:

  • Lập kế hoạch chi tiết cho việc triển khai các công việc sản xuất kinh doanh của công ty.
  • Lập báo cáo định mức thời gian chuẩn, lập báo cáo phát sinh cho trưởng phòng sau khi các mã hàng được thực hiện.
  • Điều chỉnh các công đoạn nếu thấy không hợp lý. Khóa luận: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cty Hàng Hải.

Phòng tổ chức hành chính

Tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty và tổ chức thực hiện các việc trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động, bảo vệ quân sự theo luật và quy chế công ty.

  • Kiểm tra , đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nộ quy, quy chế công ty
  • Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc công ty

Phòng kế hoạch kinh doanh

  • Lập kế hoạch hàng năm, trung hạn và dài hạn về:
  • Kế hoạch sản xuất các sản phẩm đo đạc bản đồ; kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản; kế hoạch liên doanh, kinh doanh trong và ngoài nước.
  • Tổ chức bảo vệ quyết toán các dự án, kế hoạch.
  • Tổ chức chỉ đạo việc xây dựng và thực hiện hệ thống tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật sản phẩm đo đạc bản đồ thuộc hệ thống sản xuất của Công ty để Giám đốc ban hành áp dụng thống nhất trong toàn Công ty.
  • Tham gia lập các phương án kinh tế kỹ thuật đo đạc bản đồ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, các dự án đầu tư thiết bị, đổi mới công nghệ, các dự án liên doanh, liên kết; tham gia xây dựng đơn giá tiền lương, quyết toán tiền lương hàng năm.
  • Tổ chức và thực hiện hoạt động tiếp thị, quảng cáo; tìm kiếm thị trường, việc làm; giúp Giám đốc Công ty đàm phán và tổ chức ký kết hợp đồng kinh tế với khách hàng; phối hợp với Phòng Tài chính – Kế toán quản lý, thanh lý hợp đồng, xác định và thanh toán công nợ với khách hàng
  • Lập và trình Giám đốc ký quyết định giao, điều chỉnh các chỉ tiêu kế hoạch hàng năm cho các đơn vị sản xuất trực thuộc Công ty thực hiện. Khóa luận: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cty Hàng Hải.
  • Chỉ đạo nghiệp vụ, hướng dẫn, đôn đốc, nhắc nhở và kiểm tra các đơn vị sản xuất trong công tác kế hoạch sản xuất theo đúng Pháp luật, chính sách và các quy định của Công ty; đảm bảo sản xuất liên tục, nhịp nhàng, đúng tiến độ.
  • Soạn thảo và tổ chức phổ biến, hướng dẫn các đơn vị thực hiện các văn bản quản lý thuộc phạm vi nghiệp vụ quản lý của Phòng.
  • Tổ chức khoa học việc quản lý lưu trữ các tài liệu, số liệu phục vụ công tác nghiệp vụ của Phòng và đáp ứng kịp thời, cụ thể, chính xác yêu cầu thông tin kế hoạch cho Giám đốc Công ty.
  • Đề xuất, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ làm công tác kế hoạch của Công ty và các đơn vị trực thuộc nhằm không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, có khả năng hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Ban điều hành các công trình

Ban điều hành được giao trực tiếp quản lý các dự án do Tập đoàn là chủ đầu tư, từ khâu thực hiện các thủ tục đầu tư, đất đai đầu tư dự án mới, đến thực hiện toàn bộ quy trình quản lý dự án, đồng thời quản lý thi công các công trình. Tập đoàn là nhà đầu tư các dự án khai thác nguồn lực từ quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế xã hội địa phương

Đội thi công nạo vét

  • Thi công, lập quyết toàn các công trình, hạng mục công trình theo hợp đồng do Công ty giao; tham gia nghiệm thu công tác thực hiện
  • Quản lý, bảo dưỡng, sử dụng các loại xe chuyên dụng, công cụ lao động, nguyên nhiên vật liệu phục vụ cho công tác được an toàn và hiệu quả
  • Đề xuất các định mức kinh tế kỹ thuật, nguyên vật liệu, công cụ có liên quan đến nhiệm vụ của đội
  • Nhận và phát bảo hộ lao động, dụng cụ lao động cho công nhân trong phạm vi định mức
  • Chủ động tìm đối tác để tạo thêm các đơn hàng cho hoạt động của Đội
  • Đề xuất bổ sung hoặc giảm bớt lao động thuộc Đội
  • Các công tác liên quan và công tác khác khi được giao

Đội phương tiện vận chuyển Khóa luận: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cty Hàng Hải.

Điều khiển phương tiện và vận chuyển hàng hóa. Thực hiện đúng các quy định về an toàn giao thông, đảm bảo an toàn cho người và xe trên quãng đường vận chuyển đồng thời báo cáo mức nhiên liệu sử dụng hàng tháng và mọi sự cố xảy ra trong quá trình lưu thông cho công ty

2.1.4. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

  • Công ty Cổ Phần Thi Công Cơ Giới Và Dịch Vụ Hàng Hải Miền Bắc là công ty chuyên về các lĩnh vực trong ngành hàng hải và vận tải, luôn đầu tư xây dựng mới cơ sở hạ tầng bảo đảm hàng hải và nạo vét duy tu luồng hàng hải:
  • Tổ chức thực hiện việc khảo sát, đo sâu các luồng hàng hải phục vụ công tác thông báo hàng hải và công tác bảo đảm hàng hải.
  • Tham gia thiết lập hải đồ ven biển Việt Nam.
  • Tổ chức việc thực hiện khảo sát, thăm dò, phát hiện và tham gia thanh thải các chướng ngại vật trên các luồng hàng hải.
  • Tham gia việc tìm kiếm cứu nạn trên biển, bảo vệ môi trường biển theo phân cấp
  • Kinh doanh khai thác: Các loại dịch vụ về khảo sát, đo sâu, xác định vị trí chướng ngại vật; khảo sát và tham gia thiết kế thi công các cảng, luồng cảng chuyên ngành của các ngành và địa phương.
  • Cung cấp dịch vụ dẫn tàu biển ra vào các cảng, khu neo đậu tàu, khu chuyển tải; Hỗ trợ, lai dắt tàu biển và các phương tiện nổi.
  • Hoạt động môi giới thuê tàu biển; dịch vụ đại lý tàu biển.
  • Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác. (Cho thuê thiết bị vận tải đường bộ, cho thuê thiết bị vận tải đường thuỷ không kèm người điều khiển) Khóa luận: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cty Hàng Hải.

Trực tiếp quản lý vận hành các đèn biển, hệ thống báo hiệu luồng tàu biển, luồng hàng hải vào các cảng biển, quản lý các công trình chỉnh trị luồng tàu, phát hiện các chướng ngại vật mới phát sinh trên luồng tàu thuộc phạm vi trách nhiệm hàng hải được phân công từ vùng biển tỉnh Quảng Ninh đến hết vùng biển tỉnh Quảng Ngãi.

Công ty đã tập trung mọi nguồn lực của mình như: con người, phương tiện máy móc thiết bị, nguồn vốn để luôn cung cấp tín hiệu hỗ trợ hàng hải tốt nhất, thông tin an toàn hàng hải nhanh và chính xác nhất, độ sâu hàng hải trên các tuyến luồng đảm bảo yêu cầu. Nhiều đèn biển, tuyến luồng đã được cải tạo, nâng cấp và thiết lập mới trong điều kiện khó khăn, gian khổ nơi đầu sóng ngọn gió, luôn chịu ảnh hưởng của thời tiết, điều kiện khí tượng thủy văn biển. Các công trình do công ty đầu tư, xây dựng đều đạt chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật, tiến độ và an toàn lao động.

2.1.5. Những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp

Thuận lợi:

  • Phong cách làm việc chuyên nghiệp
  • Chất lượng sản phẩm dịch vụ tốt
  • Đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm, luôn giữ tinh thần nhiệt huyết, sáng tạo trong công việc
  • Công ty không ngừng nâng cao trình độ quản lý cũng như trình độ chuyên môn của bộ phận trong công ty
  • Máy móc thiết bị hiện đại, ứng dụng công nghệ mới

Khó khăn:

  • Do những năm gần đây tình hình kinh tế trong nước không khả quan, công trình xây dựng mới ít nên việc tìm kiếm khách hàng trở nên khó khăn
  • Máy móc, thiết bị sử dụng nhiều năm một số đã hư hỏng nhiều
  • Chi phí sản xuất đầu vào như giá điện, giá nhiên liệu, giá nguyên vật liệu những năm gần đây không ngừng tăng
  • Công trình thi công hoàn thành không được thanh toán kịp thời, dẫn đến thiếu vốn làm ảnh hưởng tới hoạt động công ty

2.2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Khóa luận: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cty Hàng Hải.

2.2.1 Phân tích khái quát tình hình hoạt động SXKD của DN năm 2022-2023

2.2.1.1 Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động SXKD

Bảng :báo cáo kết quả hoạt động SXKD năm 2022-2023

Nhận xét:

Nhìn vào bảng trên ta thấy:

Doanh thu năm 2023 so với năm 2022 tăng 404.999.991 đồng (2.53), chỉ số giá vốn hàng bán năm nay so với năm trước giảm 102.000.192 đồng (0.77%) dẫn đến lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 302.999.750 đồng (10.62 %).

Tuy nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2023 tăng 190.082.960 đồng so với năm 2022, tương ứng với 7.87%. Mặc dù vậy nhưng do lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng cao bù đắp được chi phí của doanh nghiệp nên đơn vị vẫn đem lại một nguồn lợi nhuận đáng kể.

Lợi nhuận sau thuế của Công ty tăng từ 292.092.306 đồng lên đến 406.728.914 đồng (tương đương với tỷ lệ 15,08%).

Qua phân tích trên, ta thấy việc kinh doanh của Công ty Cổ Phần Thi Công Cơ Giới và Dịch Vụ Hàng Hải Miền Bắc đang khá là thuận lợi, cần phát huy để đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty hơn nữa.

2.2.1.2 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản:

Nhận xét: Khóa luận: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cty Hàng Hải.

Nhìn vào bảng phân tích ta thấy, tổng tài sản năm 2023 so với năm 2022 tăng 16.225.230.939 đồng.

Về TSLĐ và đầu tư ngắn hạn tăng 4.111.511.211 đồng . Nguyên nhân chủ yếu là do năm 2023 các khoản phải thu tăng 5.056.866.434 đồng.

TSCĐ và đầu tư dài hạn tăng 12.113.719.728 đồng , tương đương tăng 8%. Nguyên nhân chính là do tài sản cố định hữu hình tăng 11.832.169.125 đồng (73%). Tài sản dài hạn khác giảm 143.860.076 đồng ( tương ứng với 1%). Phần tài sản cố định vô hình đã được khấu hao hết qua các năm

=> Đơn vị có xu hướng tăng TSCĐ, đầu tư thêm máy móc thiết bị kỹ thuật, tài sản dài hạn khác tăng không đáng kể 143.860.076

2.2.1.3 Phân tích hiêu quả sử dụng nguồn vốn

Nhận xét

  • Tổng nguồn vốn năm 2023 tăng 586.281.076 đồng, tương đương tăng 3 % so vơi năm 2022.
  • Nợ phải trả năm 2023 tăng 690.154.355 đồng (3.2%) , nhưng phải trả công nhân viên giảm 364.000.635 đồng ( tương đương 1.9%), các khoản phải trả phải nộp khác không phát sinh.
  • Tuy nhiên do các khoản phải trả người bán tăng 1.598.537. đồng (8.1%) => Nợ phải trả của doanh nghiệp tăng nhiều.
  • Tỷ trọng nợ phải trả tăng 3.2%. Hầu hết các khoản mục nợ phải trả ngắn hạn đều tăng trừ khoản mục phải trả công nhân viên.
  • Nguồn vốn chủ sở hữu giảm 103.873.279 đồng ( -17.7%), vốn tự bổ sung không giảm.

Việc giảm vốn ngân sách chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị chưa thực sự hiệu quả, nguồn vốn ngân sách từ công ty cũng chưa được chú trọng đầu tư.

2.2.2.Phân tích hiệu quả sử dụng các nguồn lực

2.2.2.1 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí.

Bảng chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí

Nhận xét: qua bảng phân tích trên có thể thấy Khóa luận: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cty Hàng Hải.

Giá vốn hàng bán năm 2023 ở mức 13.179.029.558đ , tăng 102.000.192đ so với cùng kì năm 2022 tương ứng 0.77%

Chi phí quản lí doanh nghiệp là 2.415.647.013đ so với năm 2022 là 2.225.564.053đ, tăng 190.082.960đ tương ứng 7.87%

Sự biến động của chi phí quản lí doanh nghiệp và giá vốn hàng bán là nguyên nhân khiến chi phí năm 2023 tăng 7.62% so với cùng kì năm trước. Cụ thể, tổng chi phí tăng 190.413.204đ từ mức 2.309424.312đ ở năm 2022 lên mức 2.499.837.516đ trong năm 2023

Doanh thu năm 2023 đạt 16.031.220.308đ, tăng 2.5% tương ứng 404.999.991đ.

Tuy doanh thu của chi nhánh có tăng 2.5% so với năm 2023, mức tổng chi phí cũng tăng 7.62%, hiệu suất sử dụng chi phí đạt 6.41 nhưng lại giảm 5.5% so với năm 2016 là 6.77. Điều này có ý nghĩa cứ 1 đồng chi phí doanh nghiệp bỏ ra thì sẽ thu về 6.41 đồng doanh thu.

Lợi nhuận sau thuế của chi nhánh năm 2023 đạt 406.728.914đ so với năm 2022 là 292.092.306đ, tăng 114.636.608đ tương ứng mức tăng 28.19%. Hiệu quả sử dụng chi phí của chi nhánh giảm từ 0.13 trong năm 2022 lên 0.16 trong năm 2023. Cụ thế, cứ 1 đồng chi phí công ty bỏ ra thu về 0.16 đồng lợi nhuận.

Có thế thấy cỏ hiệu quả và hiệu suất sử dụng chi phí của Công ty năm 2023 đều tăng so với cùng kì năm ngoái. Doanh thu bán hàng có tăng nhưng chi phí cũng tăng theo. Điều này chứng tỏ Công ty cần có sự điều chỉnh thích hợp, tiết kiệm chi phí, sử dụng chi phí có hiệu quả, tiếp tục phát huy các điểm tốt trong kì tới để tăng doanh thu và lợi nhuận.

2.2.2.2.Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định.

Bảng chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định.

Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy Khóa luận: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cty Hàng Hải.

Tài sản cố định năm 2023 tăng lên 11.969.859.652đ từ mức 11.063.749.738đ trong năm 2022 lên mức 23.033.609.390 ở năm 2023, tương ứng tỉ lệ tăng 151.97%. Doanh thu trong kì tăng 2.53% và lợi nhuận sau thuế tăng 28.19% so với năm 2022.

Sự thay đổi của các yếu tố trên khiến cho:

Hiệu suất sử dụng TSCĐ năm 2023 là 0.70, so với ở năm 2022 đạt 1.42 đã giảm 0.72 tương ứng mức giảm 102.92%. Có nghĩa cứ 100 đồng đầu tư vào TSCĐ công ty chỉ thu về được 70đ doanh thu. Thế nhưng trong năm 2022 bỏ ra 100đ TSCĐ thu về 142 đồng doanh thu. Có thế thấy trong năm 2023 chi nhánh đầu tư cho TSCĐ nhiều hơn so với năm 2022 nhưng hiệu suất sử dụng TSCĐ lại ít hơn. Đây không phải là dấu hiệu tốt trong việc tận dụng hiệu suất của TSCĐ, công ty cần có biện pháp khắc phục kịp thời.

Hiệu quả sử dụng TSCĐ của công ty cũng giảm 49.51%, từ mức 0.03 ở năm 2022 xuống mức 0.02 ở năm 2023. Điều này có nghĩa là cứ 100 đồng TSCĐ thì chi nhánh thu về 2 đồng lợi nhuận. Thực tế công ty có sự đầu tư thêm cho TSCĐ, mức độ đầu tư lớn, nhưng do sự khấu hao TSCĐ và sử dụng chua hiệu quả nên xét về cả mặt tương đối và tuyệt đối TSCĐ của công ty đều giảm so với năm 2022.

2.2.2.3.Phân tích hiệu quả sử dụng tổng tài sản.

Bảng chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tổng tài sản

Nhận xét: qua bảng chỉ tiêu trên ta thấy hiệu suất sử dụng tổng tài sản năm 2022 và 2023 lần lượt là 0.52 và 0.60, như vậy chỉ tiêu này đã tăng 0.08 tương ứng tỷ lệ tăng 13% so với năm 2022.

Điều này có nghĩa là cứ 100 đồng tổng tài sản thu về 60 đồng doanh thu trong năm 2023, tương tự ở năm 2022 cú 100 đồng tổng tài sản thu về 52 đồng doanh thu.

Thực tế doanh thu trong năm 2023 tăng so với trong năm 2022, cụ thể doanh thu năm 2023 đạt 16.085.595.988đ , tăng 407.050.053đ so với năm 2022.

Tuy nhiên tổng tài sản trong năm 2023 lên tới 35.800.140.531đ, nhiều hơn 45% giá trị tổng tài sản năm 2022 đạt 19.574.909.592đ.

Tỷ lệ tăng của doanh thu ít hơn nhiều so với tỉ lệ tăng của tổng tài sản, dấn đến chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tổng tài sản năm 2023 vẫn cao hơn trong năm 2022 nhưng đây không là kết quả đáng mừng cho cong ty trong việc tận dụng hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Khóa luận: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cty Hàng Hải.

Hiệu qủa sử dụng tổng tài sản năm 2022 đạt 0.13, tăng 0.04 so với năm 2016. Điều này có nghĩa cứ 100 đồng tổng tài sản thì thu về 13 đồng lợi nhuận sau thuế, tăng 4 đồng so với năm 2016.

Nguyên nhân là do lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2023 tăng 114.636.608đ tương ứng 15.08 % so với năm 2022 đồng thời tổng tài sản lại giảm 87,357,347,526đ tương ứng với 28%.

Hai yếu tố này làm cho chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tổng tài sản năm 2023 tăng cao hơn cùng kì năm ngoái. Đây là biểu hiện tốt, chứng tỏ chi nhánh đã sử dụng rất hiệu quả tổng tài sản, cần tiếp tục phát huy trong kì sau và khắc phục các điểm yếu.

2.2.2.4 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động.

Bảng chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động.

Nhận xét:

Qua bảng chỉ tiêu trên ta thấy số lao động bình quân có sự biến động, cụ thế số lượng lao động năm 2023 là 110 lao động so với năm 2022 là 102, đã tăng 8 lao động.

Tổng doanh thu trong năm 2023 giảm tăng 407.050.053đ so với năm 2022 dẫn tới hiệu suất sử dụng lao động năm 2023 thấp hơn năm 2022.

Cụ thế năm 2023 hiệu suất sử dụng lao động là 146232690,8 giảm 7478543,857 so với năm 2022 tương ứng tỷ lệ giảm 5%. Nguyên nhân chủ yếu là do chi nhánh đã tuyển dụng thêm lao động .

Mức sinh lời của 1 lao động trong năm 2023 giảm 282667470,3 tương ứng 7645% so với năm 2022. Mặc dù số lao động binh quân đã tăng 8, lợi nhuận sau thuế trong năm 2023 lại tăng 114.636.608đ. Chứng tỏ việc tuyển dụng thêm lao động có hiệu quả nhưng chưa khai thác hết hiệu suất lao động, công ty cần tiếp tục phát huy trong kì tới.

2.2.3 Phân tích tài chính Khóa luận: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cty Hàng Hải.

2.2.3.1 Đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp

Các chỉ số về khả năng thanh toán của doanh nghiệp

Nhận xét:

Qua bảng hệ số thanh toán ta thấy các chỉ số về khả năng thanh toán của Công ty trong 2 năm 2023 và 2022 có biến động, chứng tỏ khả năng thanh toán của ông ty còn chưa tốt. Cụ thể:

  • Năm 2022 cứ 1 đồng đi vay thì có 9.99 đồng tài sản đảm bảo và đến năm 2023 tỷ lệ này tăng lên, cứ 1 đồng đi vay thì chỉ còn 13.51 đồng tài sản đảm bảo. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp chưa tận dụng tốt cơ hội chiếm dụng vốn và hệ số đảm bảo nợ như vậy là chưa hợp lý.
  • Khả năng thanh toán tạm thời của Công ty năm 2022 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì có 4.27 đồng vốn lưu động đảm bảo, sang năm 2023 thì hệ số này đã tăng lên là cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì có 4.71 đồng vốn lưu động đảm bảo, tức là tăng 5.96 đồng.
  • Hệ số khả năng thanh toán nhanh cho thấy khả năng đáp ứng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn của Cảng năm 2023 giảm so với năm 2022, cụ thể giảm 0.99 đồng . Tuy nhiên DN sẽ gặp khó khăn nếu cần phải thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn vì hệ số này đều nhỏ hơn 1. Khóa luận: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cty Hàng Hải.
  • Hệ số thanh toán lãi vay năm sau giảm so với năm trước. Nói cách khác, năm 2022 thu nhập của doanh nghiệp cao gấp 3.36 lần so với chi phí trả lãi và đến năm 2023 con số này giảm còn 2.91 lần, giảm 74.73%..

2.2.3.2 Đánh giá khả năng hoạt động

Chỉ số hoạt động của doanh nghiệp

Nhận xét:

  • Vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân:

Năm 2023 vòng quay các khoản phải thu là 1,37 vòng/năm trong khi đó năm 2022 là 2,34 vòng/năm như vậy số vòng quay đã giảm đi 1 vòng tương ứng với tỷ lệ giảm 71,28% vì thế làm cho kỳ thu tiền bình quân tăng từ 153,9 ngày/vòng lên 263,52 ngày/vòng tức là tăng lên 110 ngày. Các khoản phải thu của năm 2023 tăng 5.056.866.434 VND tương ứng với 43,09% so với năm 2022. Số vòng quay giảm đi chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp chậm hơn, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt thấp hơn, điều này khiến cho doanh nghiệp chưa nâng cao luồng tiền mặt, chưa tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất.

  • Vòng quay toàn bộ vốn :

Ta thấy, số vòng quay toàn bộ vốn không tăng lên, năm 2022 vòng quay toàn bộ vốn của doanh nghiệp là 0,82 vòng, sang năm 2023 vẫn giữ nguyên do tốc độ tăng của doanh thu thuần không lớn hơn tốc độ tăng của tổng vốn, cụ thể : năm 2023 tốc độ tăng doanh thu thuần là 2,53% so với năm 2022 trong khi đó tốc độ tăng của tổng vốn là 3,00%. Đây là biểu hiện chưa tốt chứng tỏ trong năm 2023 DN chưa sử dụng nguồn vốn của mình có hiệu quả do đó công ty cần phát có biện pháp khắc phục.

  • Chỉ số hiệu quả sử dụng vốn :

Năm 2022 nếu doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng vốn cố định vào sản xuất kinh doanh thì thu về được 141 đồng doanh thu thuần sang năm 2023 thì cũng với 100 đồng vốn cố định bỏ ra thì doanh thu thuần mà doanh nghiệp thu chỉ là 70 đồng tức là đã giảm đi 72 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm là -102,93%, nguyên nhân là do tỷ lệ của doanh thu thuần tăng lên, tỷ lệ của vốn cố định lại cũng tăng lên, cụ thể: năm 2023 doanh thu thuần tăng 404.999.991 VNĐ (từ 15.626.220.317 VNĐ lên 16.031.220.308 VNĐ) tương ứng với tỷ lệ tăng 2,53% trong khi đó vốn cố định lại tăng từ 11.063.749.738 VNĐ lên 23.033.609.390 VNĐ tương ứng với tỷ lệ tăng 51,97%. Như vậy chỉ số hiệu quả sử dụng vốn năm 2023 của Cảng chưa cao cho nên doanh nghiệp cần phải khắc phục để cả thiện hiệu quả.

2.2.3.3 Đánh giá khả năng sinh lời Khóa luận: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cty Hàng Hải.

Bảng chỉ số sinh lời của doanh nghiệp

Nhận xét:

Qua bảng chỉ số sinh lời trên ta thấy các chỉ số sinh lời đều lớn hơn 0 và chỉ số sinh lời năm 2023 đều lớn hơn năm 2022. Cụ thể:

  • Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu của năm 2023 tăng 0,01 tương đương với 26,32% so với năm 2022. Nếu năm 2022 cứ bỏ 100 đồng doanh thu từ hoạt động kinh doanh thì có 2 đồng lợi nhuận sau thuế và sang đến năm 2023 thì lợi nhuận tăng thêm 1 đồng, tưc là cứ bỏ 100 đồng doanh thu thì thu về 3 đồng lợi nhuận.
  • Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản của năm 2014 tăng lên 0,04 tương đương với 13,33% so với năm 2013. Tỷ lệ tăng ít hơn một chút so với tỷ lệ tổng tài sản.
  • Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu năm 2023 tăng không nhiều lên 0,01 tương đương với 28,62%. Cụ thể năm 2023 doanh nghiệp cứ bỏ ra 100 đồng vốn chủ sở hữu thì lại thu về 2 đồng lợi nhuận. Trong khi đó năm 2022 doanh nghiệp cứ bỏ ra 100 đồng vốn chủ sở hữu thì cũng thu về được 2 đồng lợi nhuận. Những con số này cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp chưa tốt, các tỷ số của năm 2023 đều tăng nhẹ so với năm 2022 cho thấy DN trong năm 2023 làm ăn đạt hiệu quả hơn so với năm 2022 nhưng vẫn chưa hiệu quả nhiều. Do vậy, Công ty cần có biện pháp để giải quyết và phát huy hơn nữa. Khóa luận: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cty Hàng Hải.

XEM THÊM NỘI DUNG TIẾP THEO TẠI ĐÂY:

===>>> Khóa luận: Giải pháp hoạt động sản xuất kinh doanh Cty Hàng Hải

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
()
x
Contact Me on Zalo
0877682993